Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2015 trường THCS Trần Hưng Đạo, Thừa Thiên Huế
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8
Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2015 trường THCS Trần Hưng Đạo, Thừa Thiên Huế có đáp án kèm theo là đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa Lý. Đề thi học kì 2 lớp 8 này sẽ giúp các bạn tự ôn tập kiến thức môn địa, quen thuộc với dạng bài thi học kì 2. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2015 trường THCS An Nhơn, TP Hồ Chí Minh
Đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2015 trường THCS Nguyễn Trãi, TP Hồ Chí Minh
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 trường THCS Thăng Bình, Bình Dương năm học 2014 - 2015
PHÒNG GD & ĐT A LƯỚI ĐỀ ĐỀ XUẤT | ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015 |
Câu 1: (3 điểm) Trình bày đặc điểm cơ bản của sông ngòi nước ta?
Câu 2: (2,5 điểm) Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm biểu hiên trong các thành phần tự nhiên nước ta như thế nào?
Câu 3: (2,5 điểm) Trình bày những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề bảo vệ môi trường ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 4: (2 điểm) Trình bày sự khác nhau về khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? Giải thích nguyên nhân?
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa
Câu 1 (3 điểm)
Đặc điểm sông ngòi nước ta
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp. (0,75đ)
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là TB - ĐN và hướng vòng cung. (0,75đ)
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: Mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. (0,75đ)
- Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn. (0,75đ)
Câu 2 (2,5 điểm)
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm biểu hiện ở các TPTN:
- Khí hậu: Nóng ẩm và mưa nhiều. Nhiệt độ TB trên 210C và lượng mưa TB từ 1500 – 2000 mm (0,5đ)
- Địa hình: Lớp vỏ phong hóa dày, bề mặt bị cắt xẻ và xâm thực mạnh.Đặc biệt vùng núi đá vôi tạo nên các địa hình cacxtơ độc đáo. (0,5đ)
- Sông ngòi: Có hai mùa nước mùa lũ và mùa cạn, sông ngòi không đóng băng. (0,5đ)
- Đất đai: Có đất feralit đỏ vàng tầng phong hóa sâu, đất phù sa màu mỡ. (0,5đ)
- Sinh vật: Có nhiều hệ sinh thái rừng phát triển mạnh mẽ, thực vật phong phú đa dạng. (0,5đ)
Câu 3 (2,5 điểm)
- Những khó khăn do thiên nhiên mang lại :
- Vùng núi: sương muối, giá rét, lũ bùn, lũ quét…. (0,5đ)
- Vùng duyên hải: Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng, nạn cát bay, nhiễm mặn…. (0,5đ)
- Vấn đề bảo vệ môi trường:
- Nổi bật là bảo vệ rừng đầu nguồn tại các sườn núi cao và dốc của Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn và dọc sông Đà. (0,5đ)
- Chủ động phòng chống thiên ta (0,5đ)
- Bảo vệ và nuôi dưỡng các hệ sinh thái ven biển, đầm phá cửa sông. (0,5đ)
Câu 4 (2 điểm)
- Sự khác nhau về khí hậu của MB- ĐBBB và MNTB – NB: (1đ)
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ : Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh có mùa dông kéo dài và lạnh nhất nước (0,5đ)
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Không có mùa đông lạnh. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, khí hậu nóng ấm quanh năm và có mùa khô sâu sắc. (0,5đ)
- Giải thích (1đ)
- Miền Băc và ĐBBB có mùa đông lạnh vì: (0,5đ)
- Vị trí: nằm ở các vĩ độ cao nhất (Gần chí tuyến)
- Chịu ảnh hưởng trục tiếp của gió mùa ĐB
- Địa hình đồi núi thấp, hướng núi mở rộng phía ĐB đón gió ĐB tràn sâu vào miền.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Nóng quanh năm vì: (0,5đ)
- Vị trí: Nằm ở các vĩ độ thấp (Gần xích đạo)
- Tác động của gió mùa ĐB giảm sút mạnh
- Chủ yếu chịu tác động của gió tín phong ĐB khô nóng và gió TN nóng ẩm.