Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề luyện thi học sinh giỏi lớp 1 môn Toán - Đề 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 1 - Đề số 3

Đề luyện thi học sinh giỏi lớp 1 môn Toán - Đề số 3 do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn luyện, hệ thống lại các kiến thức và kĩ năng làm bài tập môn Toán lớp 1 ở mức nâng cao. Từ đó, giúp các em làm chủ môn học và chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi sắp đến. Bên cạnh môn Toán lớp 1, các em học sinh có thể tham khảo thêm tài liệu môn Tiếng Anh lớp 1 và môn Tiếng Việt lớp 1.

Mời các bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 1 để tham khảo thêm nhiều tài liệu hay: Tài liệu học tập lớp 1

Bài tập được để dưới dạng trực tuyến cho các em trực tiếp làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Mời các em tham khảo.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Câu 1: Có bao nhiêu số lớn hơn 63 nhưng nhỏ hơn 83?

    Từ 64 tới 82 có tất cả 19 số.

  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2: Số liền sau của số là kết quả của phép tính 53 + 14 là:

    Có 53 + 14 = 67

    Số liền sau của 67 là 68.

  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà mỗi số đó đều xuất hiện chữ số 6?

    Các số có hai chữ số mà mỗi số đó đều xuất hiện chữ số 6 là: 16, 26, 36, 46, 56, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 76, 86, 96.

  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 73 – 18 + 33 = 14 + ….là:

    Có 73 – 18 + 33 = 55 + 33 = 88

    Ta cần tìm số thích hợp sao cho 14 + … = 88. Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 74.

  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5: Năm nay mẹ 50 tuổi, con 18 tuổi. Hỏi sau 5 năm nữa, mẹ hơn con bao nhiêu tuổi?

    Sau 1 năm tuổi mẹ và con đều tăng lên 1 tuổi nên khoảng cách giữa tuổi của mẹ và tuổi của con không thay đổi.

    Sau 5 năm nữa, mẹ hơn con số tuổi là:

    50 – 18 = 32 (tuổi)

    Đáp số: 32 tuổi

  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6: Sắp xếp các số 83, 14, 69, 2 theo thứ tự từ lớn đến bé được:

    Vì 83 > 69 > 14 > 2 nên các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 83, 69, 14, 2.

  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 7: Phép tính nào dưới đây có kết quả là một số chẵn?

    Thực hiện phép tính ở mỗi đáp án để tìm được đáp án có giá trị là số chẵn.

    Số chẵn là số có phần đơn vị là các số 0, 2, 4, 6, 8.

  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 8: Hùng nghĩ ra một số mà khi lấy số đó cộng với 15 thì cũng được kết quả bằng với kết quả khi lấy 90 trừ đi 42. Hỏi Hùng nghĩ ra số nào?

    Vì 90 – 42 = 48 nên ta sẽ tìm số thích hợp sao cho lấy số đó cộng với 15 thì được 48.

    Vậy số đó là 33.

  • Câu 9: Nhận biết

    Câu 9: Có A = 12 + 35 – 20 và B = 90 – 67 + 4. So sánh A và B được:

    Có A = 12 + 35 – 20 = 47 – 20 = 27

    B = 90 – 67 + 4 = 23 + 4 = 27

    Vậy  A = B = 27

  • Câu 10: Nhận biết

    Câu 10: Đoạn dây thứ nhất dài 12cm. Đoạn dây thứ hai dài hơn đoạn dây thứ nhất 5cm. Hỏi hai đoạn dây dài tổng cộng bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Đoạn dây thứ hai dài số xăng-ti-mét là:

    12 + 5 = 17 (cm)

    Cả hai đoạn dây dài số xăng-ti-mét là:

    12 + 17 = 29 (cm)

    Đáp số: 29cm

  • Câu 11: Nhận biết

    Câu 11: Từ bốn chữ số 5, 1, 0, 3 có thể lập được tất cả số có hai chữ số?

    Các số có hai chữ số được lập từ bốn chữ số trên là: 10, 11, 13, 15, 30, 31, 33, 35, 50, 51, 53, 55.

  • Câu 12: Nhận biết

    Câu 12: Lớp 1A có 12 bạn học sinh ở tổ 1. Nếu tổ 1 bớt đi 2 bạn học sinh thì số bạn ở tổ một bằng số bạn ở tổ hai. Hỏi cả hai tổ có bao nhiêu bạn học sinh?

    Số bạn học sinh ở tổ hai là:

    12 – 2 = 10 (học sinh)

    Số bạn học sinh ở cả hai tổ là:

    10 + 12 = 22 (học sinh)

    Đáp số: 22 bạn học sinh

  • Câu 13: Nhận biết

    Câu 13: Hình thích hợp để điền vào dấu hỏi chấm là:

    Đề luyện thi học sinh giỏi Toán lớp 1

    Hình cần điền vào dấu hỏi chấm cần là vuông nằm trong hình tam giác.

  • Câu 14: Nhận biết

    Câu 14: Hình dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật?

    Đề luyện thi học sinh giỏi Toán lớp 1

    Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là tổng số hình chữ nhật được tô màu:
    Đề luyện thi học sinh giỏi Toán lớp 1

  • Câu 15: Nhận biết

    Câu 15: Tìm mảnh thích hợp để điền vào hình vẽ:

    Đề luyện thi học sinh giỏi Toán lớp 1

    Khi ghép mảnh thích hợp vào hình vẽ ta sẽ được hình hoàn chỉnh dưới đây:
    Đề luyện thi học sinh giỏi Toán lớp 1

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề luyện thi học sinh giỏi lớp 1 môn Toán - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo