Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 5

Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán chuẩn bị cho các bài thi kiểm tra giữa học kì 1 lớp 4. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Đề bài ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 5

Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) Số 300303 đọc là: “Ba trăm nghìn ba trăm linh ba” ▭

b) Số “ Một trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi chín” viết là 15679 ▭

c) Số lớn nhất có sáu chữ số là 999999 ▭

d) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là 123456 ▭

Bài 2. Đặt tính rồi tính

a) 291835 + 14627

b) 815294 – 371658

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Chữ số 4 trong số 148726 có giá trị là:

A. 4000

B. 48726

C. 40000

D. 4

b) Năm 2219 thuộc thế kỉ:

A. XXII

B. XXI

C. XIX

D. XXIII

c) Trung bình cộng của bốn số 10, 30, 40, 60 là

A. 20

B. 35

C. 25

D. 50

d) Cho a=36, b=9, c=3, biểu thức của a + b : c là:

A. 15

B. 33

C. 39

D. 21

Bài 4. Điền dấu >,=,< vào chỗ trống:

a) 5 giờ 50 phút ▭ 350 phút

b) 9 phút 54 giây ▭ 540 giây

c) 1000 năm ▭ 100 thế kỉ

d) 7 tạ 7kg ▭ 707 kg

Bài 5. Tài và Lộc góp chumg tiền được 70000 đồng để mua quả bóng. Biết số tiền của Tài góp nhiều hơn số tiền của Lộc là 10000 đồng. Hỏi mỗi bạn góp bao nhiêu tiền?

Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 6 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Biết chu vi hình chữ nhật là 48 cm.

Đáp án Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán lớp 4

Bài 1:

a) Đ

b) S

c) Đ

d) S

Bài 2.

Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Bài 3.

a) C

b) D

c) B

d) C

Bài 4. a) > b) > c)< d) =

Bài 5.

Ta có sơ đồ

10000

Tài : |--------------------------|--------|

Lộc : |---------------------------|

Tài góp được số tiền là: (70000 + 10000) : 2 = 40000 (đồng)

Lộc góp được số tiền là: 40000 – 10000 = 30000 (đồng)

Hoặc 70000 – 40000 = 30000 (đồng)

Đáp số: Tài: 40000 nghìn

Lộc: 30000 nghìn

Bài 6.

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 48 : 2 = 24 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là: (24-6 ) : 2 = 9 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là: 24 – 9 = 15 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là: 15 x 9 = 135 (cm2)

Đáp số: 135 cm2

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 4

    Xem thêm