Đề thi giáo viên dạy giỏi trường mầm non Vạn Thạnh năm 2017 - 2018
Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường mầm non
Đề thi giáo viên dạy giỏi trường mầm non Vạn Thạnh năm 2017 - 2018 là đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường phần kiểm tra năng lực bao gồm 2 phần thi: Phần trắc nghiệm và phần tự luận giúp quý thầy cô giáo chuẩn bị và ôn tập hiệu quả trước kì thi giáo viên dạy giỏi cấp trường. Mời các thầy cô tham khảo.
Đề thi giáo viên dạy giỏi trường mầm non Sơn Châu năm 2017 - 2018
Đề thi giáo viên dạy giỏi trường mầm non Sơn Lâm năm 2017 - 2018
PHÒNG GD& ĐT VẠN NINH TRƯỜNG MN VẠN THẠNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THI NĂNG LỰC GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2017-2018
Họ và tên: ………………………………………………….................................................
Số báo danh …………………………… Phòng thi...............................................................
Ngày thi: ….....................……………… Thời gian làm bài: ...............................................
I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Trọng tâm đổi mới phương pháp dạy học hiện nay là:
a. Tăng cường thực hành vận dụng kiến thức
b. Phát huy tính tích cực của trẻ
c. Dạy kiến thức cơ bản vững chắc
Câu 2: Vai trò của cô giáo trong phương pháp dạy học tích cực:
a. Truyền đạt nội dung kiến thức gần gũi trẻ.
b. Gợi mở, hướng dẫn trẻ trong các phương pháp tìm tòi khám phá
c. Tích cực sử dụng các thiết bị nghe nhìn.
Câu 3: Lĩnh vực của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non?
a. Phẩm chất, kiến thức, kỹ năng sư phạm
b. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
c. Phẩm chất chính trị , đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm
d. Lối sống, kiến thức và kỹ năng sư phạm
Câu 4: Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực , sáng tạo của trẻ . Đây là tiêu chí thuộc về:
a. Lĩnh vực phẩm chất chính trị
b. Lĩnh vực kiến thức
c. Lĩnh vực kỹ năng sư phạm
d. Câu b và c đúng
Câu 5: Ở giai đoạn nào trẻ hiểu được 2000 từ?
a. Giai đoạn 3 – 4 tuổi
b. Giai đoạn 4 – 5 tuổi
c. Giai đoạn 5 – 6 tuổi
Câu 6: Đối với hội chứng “chân tay miệng” điều gì ghi dưới đây là đúng ?
a. Hiện nay chưa có vac-xin phòng ngừa hội chứng cũng như chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
b. Hiện nay đã có vac-xin ngừa cũng như đã có thuốc trị đặc hiệu.
c . Bệnh rất dễ lây truyền qua đường ăn uống và có thể lây qua phân người bệnh
d. Câu a và c đúng
Câu 7: Nhiệm vụ của giáo viên trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong trường mầm non là:
a. Thực hiện công tác nuôi dưỡng,
b. Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
c. Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, tổ chức các hoạt động, đánh giá, chịu trách nhiệm, tham gia sinh hoạt tổ chuyên môn.
d. Câu a và c đúng.
Câu 8: Các hành vi giáo viên không nên làm đối với trẻ trong trường mầm non?
a. Xúc phạm nhân phẩm, xâm phạm thân thể trẻ em, bớt xén khẩu phần ăn
b. Bỏ giờ bỏ lớp, tùy tiện cắt xén chương trình, đối xử không công bằng với trẻ em. làm việc riêng khi đang tổ chức hoạt động
c. Cả a và b
Câu 9: Gia đình có trách nhiệm gì đối với trẻ đang học trong trường mầm non?
a. Gia đình thường xuyên quan hệ với nhà trường để được thông báo kịp thời tình hình của trẻ.
b. Gia đình phối hợp với nhà trường trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em.
c. Tham gia các hoạt động, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
d. Cả 3 câu đều đúng
Câu 10: Trong giáo dục trẻ chậm phát triển ngôn ngữ học hòa nhập, giáo viên cần phải thực hiện những yêu cầu nào sau đây
a. Giao tiếp bằng mắt với trẻ, mỉm cười và nhìn thẳng vào trẻ
b. Cho trẻ thời gian để suy nghĩ về những điều mà chúng muốn nói, lắng nghe những gì trẻ nói.
c. Không được ngắt lời trẻ, không thúc dục trẻ nói nhanh
d. Tất cả những ý trên
Câu 11: Tư duy trực quan hình tượng là kiểu tư duy đăc trưng của lứa tuổi nào?
a. 3 – 4 tuổi
b. 4 – 5 tuổi
c. 5 – 6 tuổi
Câu 12: Mục đích Hội thi giáo viên dạy giỏi Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2011/TT-BGDĐT ngày 26/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Tuyển chọn, công nhận và suy tôn giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp học mầm non, tạo điều kiện để giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD) thể hiện năng lực, học tập, trao đổi kinh nghiệm về chăm sóc, giáo dục trẻ; khai thác sử dụng sáng tạo, hiệu quả phương tiện, đồ dùng, đồ chơi (có thuyết minh kèm theo) thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
b) Góp phần đẩy mạnh các phong trào thi đua trong trường học, khuyến khích động viên, tạo cơ hội để giáo viên và CBQLGD tự học và sáng tạo; tuyên dương, nhân rộng những điển hình tiên tiến trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, tạo động lực phát triển sự nghiệp giáo dục của mỗi địa phương và toàn ngành;
c) Hội thi là một trong những căn cứ để đánh giá thực trạng đội ngũ, từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục;
d) Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 13: Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư Qui định về Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi:
a. Thông tư số 23/2010/TT-BGDĐT ngày 22/7/2010
b. Thông tư số 49/2011/TT-BGDĐT ngày 26/10/2011
c. Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011
Câu 14: Quyết định số 16/2008/QĐ – BGD&ĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo quy định về
a. Nhiệm vụ của giáo viên
b. Đạo đức nhà giáo
c. Trình độ chuẩn của giáo viên
II. Tự luận
Câu 1: Chị hãy cho biết mục đích của việc tạo môi trường vận động cho trẻ trong trường mầm non? Thực tế ở trường lớp, chị sẽ làm gì để tạo môi trường giúp trẻ phát triển vận động một cách tốt nhất.
……….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Tình hưống sư phạm: Khi tổ chức hoạt động khám phá “Cây xanh và môi trường sống”, một số cháu cho rằng: cần phải tưới nước thường xuyên cho cây nếu không cây sẽ không sống được, không ra hoa, kết quả. Một số cháu khác cho rằng: Không đúng vì nhà cháu có cây bàng mẹ cháu không tưới mà nó vẫn không chết, vẫn ra hoa, kết quả, nhưng không ăn được quả. Bạn sẽ xử lí như thế nào?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................