Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm học 2020 - 2021 - Đề 1
Mời các bạn tham khảo Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Địa lí có đáp án năm 2020 - Đề số 1 do VnDoc sưu tầm và đăng tải sau đây. Đây là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các em làm quen nhiều dạng đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 7 khác nhau.
Nhằm mang đến nguồn tài liệu hữu ích cho các em học sinh ôn thi giữa kì sắp tới, VnDoc cung cấp tài liệu ôn thi giữa học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn học, giúp các em có sự chuẩn bị cũng như làm quen được với nhiều dạng đề khác nhau, tự đó có thể tự tin bước vào các bài thi chính thức. Chúc các em học tốt.
Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử lớp 7 có đáp án
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA 7
Cấp độ tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | Tổng | ||||
Thành phần nhân văn của môi trường | So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị | |||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | TL:1 câu, 3đ | 1 3,0 30% | ||||
Môi trường Đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ổ đới nóng | - Nêu được giới hạn, các kiểu môi trường, đặc điểm cơ bản của đới nóng, môi trường nhiệt đới. - Biết giới hạn của môi trường nhiệt đới gió mùa. | - Giải thích sự phân bố cảnh quan của môi trường nhiệt đới. - Vị trí, đặc điểm và một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng. - Trình bày những hậu quả bùng nổ dân số ở Đới nóng. Một số biện pháp khắc phục hậu quả bùng nổ dân số. | Phân biệt tính chất đất, hướng gió và điểm khác biệt của môi trường nhiệt đới – Xích đạo ẩm. | Phân tích biểu đồ khí hậu xác định các kiểu môi trường và vấn đề cần chú ý trong sản xuất nông nghiệp Đới nóng. | ||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | TN:5 câu; 1.25 điểm | TN:4 câu 1 điểmTL: 1 câu 2 đ | TN:3 câu 0,75điểm | TL: 1 câu; 2đ | 14 7,0 70% | |
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ | 5 1,25 12,5% | 5 3,0 30% | 4 3,75 37,5% | 1 2,0 20% | 15 10,0 100% |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ 7
I. TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất?
Câu 1. Đới nóng nằm trong khoảng
A. xích đạo đến chí tuyến bắc
B. xích đạo đến chí tuyến nam
C. chí truyến bắc đến chí tuyến nam
D. chí truyến bắc đến vòng cực bắc
Câu 2. Đới nóng có mấy kiểu môi trường chính?
A. Hai môi trường
B. Bốn môi trường
C. Ba môi trường
D. Năm môi trường
Câu 3. Môi trường nhiệt đới không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm từ 50 đến chí tuyến cả hai bán cầu
B. Nhiệt độ trung bình trên 200
C. Lượng mưa trung bình từ 500 mm – 1500 mm
D. Thực vật xanh quanh năm phát triển
Câu 4. Việt Nam nằm trong môi trường
A. xích đạo ẩm.
B. nhiệt đới gió mùa
C. nhiệt đới.
D. hoang mạc
Câu 5. Khu vực đển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. Bắc Á – Đông Á
B. Đông Nam Á – Nam Á
C. Tây Nam Á – Nam Á
D. Đông Á – Đông Nam Á
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm?
A. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều.
B. Mưa chủ yếu do tuyết tan.
C. Mưa quanh năm.
D.Lượng mưa từ 1500 mm đến 2500 mm.
Câu 7. Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới như:
A.lúa mì, cây cọ
B.cao lương
C.lúa nước, cây cao su
D. lúa mạch, cây chà là
Câu 8. Cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi về chí tuyến theo thứ tự
A. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc
B. Nửa hoang mạc, rừng thưa, xavan
C. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa
D. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan
Câu 9. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực
A. Tây Á và Tây Nam Á
B. Bắc Á và Đông Bắc Á
C. Nam Á và Đông Nam Á
D. Bắc Á và Đông Nam Á
Câu 10. Màu đỏ vàng của đất ở vùng nhiệt đới là do màu của
A. ôxít sắt, nhôm tích tụ.
B. ôxít silic, nhôm tập trung.
C. lượng nước ngấm sâu vào trong đất.
D. có nhiều chất khoáng.
Câu 11. Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới khác biệt so với môi trường xích đạo ẩm là
A. mưa quanh năm.
B. Mưa tập trung vào một mùa.
C. có thời kì khô hạn kéo dài.
D. lượng mưa tương đối ít, tập trung vào mùa hạ.
Câu 12. Dựa vào đặc điểm khí hậu các môi trường đã học, nêu nét đặc trưng của môi trường đới nóng?
A. Mưa nhiều quanh năm
B. Nhiệt độ cao.
C. Nóng quanh năm, mưa nhiều hoặc mưa theo mùa.
D. hiệt độ thấp, mưa nhiều, mát mẽ.
II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1/So sánh sự khác nhau giữa quân cư nông thôn và quần cư đô thị? (3 đ)
Câu 2/ Bùng nổ dân số ở đới nóng gây ra hậu quả gì? Hướng giải quyết? (2 đ)
Câu 3/ Xác định các biểu đồ sau thuộc kiểu môi trường nào? Sản xuất nông nghiệp trong môi trường này cần chú ý vấn đề gì? (2 đ)
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA LÍ 7 GIỮA KÌ 1
I. TRẮC NGHIỆM:( Mỗi câu đúng 0,25đ )
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | C | D | C | B | B | C | A | C | A | C | C |
II/TỰ LUẬN: (7 điểm )
Câu | Nội dung | Điểm |
1 (3đ) | So sánh sự khác nhau giữa quân cư nông thôn và quần cư đô thị? Nhà ở Mật độ dân Kinh tế | 1đ 1đ 1đ |
2 (2đ) | Hậu quả: - Gây nghèo đói, thiếu nhà ở, việc làm, ăn mặc, ở, học hành… - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm *Biện pháp giải quyết: - Thực hiện kế hoạch hoá gia đình - Tăng cường phát triển kinh tế nâng cao cuộc sống cho người dân | 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ |
3 (2đ) | A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa Sản xuất nông nghiệp trong môi trường này cần chú ý ( mỗi ý đúng 0.25 đ nhưng không vượt quá 1 điểm) - Phòng trừ sâu bệnh - Làm thủy lợi - Cần bố trí mùa vụ và lựa chọn giống cây trồng phù hợp - Phủ xanh đất trống, đồi trọc… | 0.5đ 0.5đ |
Hết
Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi giữa học kì 1 lớp 7 môn Địa lí có đáp án năm 2020. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu khác như: Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Giải bài tập Địa lí 7, ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.