Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa 11 sách Kết nối tri thức

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 28 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 28 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Acid nào thể hiện tính oxi hóa mạnh với chất khử

    Acid nào sau đây thể hiện tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với chất khử?

    Hướng dẫn:

    HNO3 có tính oxi hoá mạnh.

    Ví dụ: 

    Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (nâu đỏ)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Hiện tượng phú dưỡng

    Phú dưỡng là hệ quả sau khi ao ngòi, sông hồ nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng chứa nguyên tố nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nitrate, phosphate vượt quá mức cho phép sẽ gây nên hiện tượng phú dưỡng.

  • Câu 3: Vận dụng
    Dung dịch Y có pH

    Nung 13,16 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 9,92 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 600 mL dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    2Cu(NO3)2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2CuO + 4NO2 + O2 (1)

    x                    → x    → 2x   → 0,5x

    Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm là:

    188x – 80x = 13,16 – 9,92

    → x = 0,03.

    Hỗn hợp X gồm NO2 và O2 với số mol tương ứng là 0,06 và 0,015.

    Phản ứng của X với H2O:

    4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (2)

    0,06                       → 0,06

    Theo phương trình phản ứng (2) ta có:

    nHNO3 = nNO2 = 0,06  mol

    → [HNO3] = 0,1M → pH = 1.

  • Câu 4: Nhận biết
    Cho quỳ khô vào khí amoniac

    Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là:

    Hướng dẫn:

    Khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac thấy giấy quỳ tím không chuyển màu.

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định công thức lewis của NH3

    Công thức lewis của NH3

    Hướng dẫn:

    Công thức lewis của NH3

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định cân bằng

    Xét cân bằng hóa học:

    NH3 + H2O ightleftharpoons NH4+ + OH-.

    Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch nào sao đây?

    Hướng dẫn:

    Khi thêm vài giọt dung dịch NH4Cl làm tăng nồng độ ion NH4+, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    Khi thêm vài giọt KOH làm tăng nồng độ ion OH, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    Khi thêm vài giọt HCl làm tăng nồng độ ion H+, NH3 sẽ tác dụng với H+ để tạo ra NH4+, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    Khi thêm vài giọt KCl thì cân bằng không làm ảnh hưởng tới sự chuyển dịch của cân bằng hoá học.

    Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch HCl.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính phần trăm khối lượng Cu trong X

    Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

    Hướng dẫn:

    Ta có: nCuO = 0,2 mol; nNH3 = 0,02 mol

    Phương trình phản ứng 

    3CuO + 2NH3 \xrightarrow{t^o} 3Cu + N2 + 3H2O

    0,03 ← 0,02 →  0,03

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nCu = 0,03 mol ⇒ mCu­ = 1,92 gam

    nCuO dư = nCuO ban đầu - nCuO pứ = 0,2 - 0,03 = 0,17 mol

    mX = mCu + mCuO dư = 1,92 + 0,17.80 = 15,52 gam

    \%m_{Cu\;trong\;X\;}=\frac{1,92}{15,52}.100\%=12,37\%

  • Câu 8: Vận dụng
    Nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu

    Lấy 100 mL dung dịch HCl 0,2M cho vào 50 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch X. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch X bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy phản ứng hết 102 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    NH3 + HCl → NH4Cl

    HCl + NaOH → NaCl + H2O

    Số mol HCl ban đầu là: nHCl = 100.10-3.0,2 = 0,02 (mol)

    nHCl dư = nNaOH phản ứng = 102.10-3.0,1 = 0,0102 (mol)

    Số mol HCl phản ứng với NH3 là:

    nHCl = nHCl ban đầu - nHCl dư = 0,02 –  0,0102 = 0,0098 (mol)

    Vậy số mol NH3 = 0,0098 (mol)

    Nồng độ của dung dịch NH3 đã dùng là:

    CM(NH3) = 0,0098 : 5.10-2 = 0,196M

  • Câu 9: Nhận biết
    Dạng đồng vị chủ yếu của nguyên tố N trong tự nhiên

    Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen chủ yếu tồn tại ở dạng đồng vị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nitrogen trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị: {}_7^{14}\mathrm N{}_7^{15}\mathrm N.

  • Câu 10: Nhận biết
    Vị trí nguyên tố nitrogen

    Nguyên tố nitrogen (Z = 7) thuộc:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố nitrogen (Z = 7)

    ⇒ Cấu hình electron của nitrogen (N) là: 1s22s22p3.

    ⇒ N có 5 electron lớp ngoài cùng

    ⇒ Nguyên tố nitrogen (N) ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA

  • Câu 11: Thông hiểu
    Số oxi hóa và hoá trị của nitrogen trong hợp chất nitric acid

    Số oxi hóa và hoá trị của nitrogen trong hợp chất nitric acid lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo của HNO3 là: 

    Đặt số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là x

    Trong hơp chất, số oxi hóa của H và O là: +1 và -2.

    Ta có: +1 + x + (-2.3) = 0 ⇒ x = 5

    HNO3 có số oxi hóa là +5 và hóa trị IV

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính số mol

    Cho x mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thấy có 6 mol NH3 tạo thành. Biết hiệu suất chung của phản ứng là 75%. Tìm x?

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    N2 + 3H2\overset{t^{o},xt,p }{ightleftharpoons}2NH3
    Ban đầu : x12  
    Phản ứng: 39 6

    Ta thấy: nH2 pư : nH2 bđ .100% = 9:12.100% - H%

    ⇒ Hiệu suất tính theo H2

    Nếu H% tính theo N2 thì: nN2 bđ = 3.(100:75) = 4

    ⇒ nN2 bđ = x ≥ 4.

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định phản ứng thuận nghịch

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau là chiều thuận và chiều nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều ⇌.

  • Câu 14: Nhận biết
    Cân bằng hóa học

    Cân bằng hóa học là cân bằng

    Hướng dẫn:

    Cân bằng hóa học là cân bằng động.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định chiều chuyển dịch

    Xét cân bằng sau:

    2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)

    Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

    Hướng dẫn:

    Nếu tăng nồng độ SO2 cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ SO2 là chiều thuận.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Nhận định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hằng số cân bằng KC của mọi phản ứng đều tăng khi tăng nhiệt độ.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính hằng số cân bằng phản ứng tổng hợp NH3

    Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC); khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3

    Hướng dẫn:

     Ta có [H2] = [N2] = 0,5:0,5 = 1M

    Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến thời điểm cân bằng 

    [NH3] = 0,2:0,5 = 0,4M.

    Phương trình phản ứng ứng hóa học

      N2 3H2 ightleftharpoons 2NH3 (1)
    Ban đầu 1 1  
    Phản ứng 0,2 ← 0,6 ← 0,4
    Cân bằng (1- 0,2) = 0,8 (1-0,6) = 0,4 0,4

    Theo phản ứng (1) tại thời điểm cân bằng [NH3] = 0,8M; [H2] = 0,4M; [NH3] = 0,4M.

    Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 là 

    \frac{[NH_{3}]^{2}  }{[N_{2} ][H_{2} ]^{3} } = \frac{(0,4)^{2}  }{0,8.(0,4)^{3} } =3,125

  • Câu 18: Nhận biết
    Muối có pH nhỏ hơn 7

    Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo dung dịch có pH < 7?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch NH4Cl, ion Cl- không bị thủy phân, ion NH4+ bị thủy phân trong nước tạo thành ion H+ theo phương trình ở dạng đơn giản sau:

    NH4+ + H2O <=> NH4OH + H+

    Dung dịch NH4Cl có môi trường base.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Cách chữa đau dạ dày

    Những người đau dạ dày thường có pH nhỏ hơn 2 (mức bình thường là nằm trong khoảng từ 2 đến 3) trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng:

    Hướng dẫn:

    Vì pH nhỏ hơn 2 trong dịch vị dạ dày nên cần bổ sung nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3 có môi trường base để trung hòa bớt acid.

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính giá trị hằng số cân bằng Kc

    Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Ta có phương trình:

            N2  +        3H2     →   2NH3

    Bđ:  0,3             0,7

    Pư:   x               3x                2x

    Spư: 0,3 –x       0,7 – 3x      2x

    Theo đề bài sau phản ứng, lượng H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được\Rightarrow\frac{0,7-3\mathrm x}{0,3-\mathrm x+0,7-3\mathrm x+2\mathrm x}=\frac12

    \Rightarrow x = 0,1

    Sau phản ứng số mol của N2, H2, NH3 lần lượt là 0,2; 0,4; 0,2

    \Rightarrow{\mathrm K}_{\mathrm c}\;=\frac{0,2^2}{0,2.0,4^3}=3,125

  • Câu 21: Nhận biết
    Phương trình ion rút gọn

    Phản ứng hóa học sau: 2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là

    Hướng dẫn:

    2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là

    H++ OH- → H2O.

  • Câu 22: Nhận biết
    Chất có khả năng nhận proton

    Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng nhận proton là:

    Hướng dẫn:

    Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho proton (H+) là acid và base là chất nhận proton

  • Câu 23: Thông hiểu
    Xác định chất đóng vai trò là acid theo thuyết Brønsted - Lowry

    Theo thuyết Brønsted - Lowry, dãy chất nào sau đây là acid?

    Hướng dẫn:

    Thuyết Brønsted - Lowry: Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton. 

    \Rightarrow Các chất là acid: Fe3+, Ag+, H2CO3

    Fe3+ + 3H2O ightleftharpoons Fe(OH)3 + 3H+

    Ag+ + H2O ightleftharpoons AgOH + H+

    H2CO3 ightleftharpoons H+ + CO32−

  • Câu 24: Vận dụng
    Tính nồng độ của dung dịch NH3

    Cho 15 mL dung dịch HCl 0,2 M vào 7,5 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch X. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch X bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy phản ứng hết 15,3 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu.

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    NH3 + HCl → NH4Cl

    HCl + NaOH → NaCl + H2O

    Số mol HCl ban đầu là:

    nHCl = 15.10-3.0,2 = 3.10-3 (mol)

    nHCl dư = nNaOH phản ứng = 15,3.10-3.0,1= 1,53.10-3 (mol)

    Số mol HCl phản ứng với NH3 là:

    nHCl = nHCl ban đầu - nHCl dư = 3.10-3 – 1,53.10-3 = 1,47.10-3 (mol)

    Vậy số mol NH3 = 1,47.10-3 (mol)

    Nồng độ của dung dịch NH3 đã dùng là:

    {C_M}_{NH_3}=\frac{1,47.10^{-13}}{7,5.10^{-13}}=0,196M

  • Câu 25: Nhận biết
    Chất điện li mạnh

    Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

    Hướng dẫn:

    HF và CH3COOH là là axit yếu nên khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion.

    C2H5OH không phải chất điện li vì khi tan trong nước không phân li ra các ion.

  • Câu 26: Nhận biết
    Phương trình điện li viết đúng

    Phương trình điện li nào sau đây viết đúng:

    Hướng dẫn:

     Phương trình điện li đúng là:  Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42- 

  • Câu 27: Thông hiểu
    Đánh giá đúng về nồng độ mol ion

    Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

     CH3COOH là acid yếu nên là chất điện li yếu, trong nước không phân li hoàn toàn:

    CH3COOH ightleftharpoons CH3COO- + H+

    \Rightarrow [H+] = [CH3COO-] < 0,10.

  • Câu 28: Vận dụng
    Tính khối lượng gam chất rắn

    Một dung dịch chứa a mol Na+, 2 mol Ca2+, 4 mol Cl-, 2 mol HCO3-. Cô cạn dung dịch này ta được lượng chất rắn có khối lượng là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

    a + 2.2 = 4 + 2 ⇒ a = 2 mol 

    Cô cạn:

    2HCO3- \overset{t^{o}C }{ightarrow} CO32- + CO2 + H2

    ⇒ nCO32- = 1/2 nHCO3- = 1 mol 

    mchất rắn = mNa+ + mCa2+ + mCl- + mCO32-

    mchất rắn = 2.23 + 2.40 + 4. 35,5 + 1. 60 = 328 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (43%):
    2/3
  • Thông hiểu (29%):
    2/3
  • Vận dụng (29%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo