Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa 11 sách Kết nối tri thức

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 28 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 28 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Acid nào thể hiện tính oxi hóa mạnh với chất khử

    Acid nào sau đây thể hiện tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với chất khử?

    Hướng dẫn:

    HNO3 có tính oxi hoá mạnh.

    Ví dụ: 

    Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (nâu đỏ)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Hiện tượng phản ứng (NH4)2SO4 tác dụng Ba(OH)2

    Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O

    Như vậy hiện tượng là có khí mùi khai bay lên (NH3) và có kết tủa trắng (BaSO4).

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Hòa tan hoàn toàn m gam Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được 7,437 lít khí NO2 (duy nhất ở đkc). Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

    0,15             \leftarrow                         0,3

    ⇒ m = 0,15.64 = 9,6 (g)

  • Câu 4: Nhận biết
    Ứng dụng của muối ammonium

    Ứng dụng nào sau đây không phải của muối ammonium

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng của muối ammonium

    + Làm phân bón hóa học

    + Làm chất phụ gia thực phẩm

    + Làm thuốc long đờm, thuốc bổ sung chất điện giải.

    + Chất đánh sạch bề mặt kim loại.

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính chất hóa học của NH3

    Tính chất hóa học của NH3

    Gợi ý:

    Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là tính base yếu và tính khử.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Dãy chất đều phản ứng với NH3

    Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là:

    Hướng dẫn:

    NH3 không phản ứng với FeO, KOH, NaOH, BaO, Ca(OH)2

    Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là: HCl, O2, Cl2, FeCl3

    NH3 + HCl ⟶ NH4Cl

    4NH3 + 5O2  \xrightarrow[{Pt}]{t^o}4NO + 6H2O

    2NH­3 + 3Cl2 \xrightarrow{t^o} N2 + 6HCl

    3NH3 + FeCl3 + 3H­2O ⟶ Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl.

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định kim loại

    Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch base của kim loại thu được 4,958 lít khí (đkc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là

    Hướng dẫn:

    Khí thu được sau phản ứng là NH3.

    nNH3 = 0,2 mol

    nNH4NO3 + M(OH)n ightarrow M(NO3)n + nNH3 +nH2O

                           0,2/n            ←           0,2

    \;{\mathrm M}_{\mathrm{muối}}\;=\;\mathrm M+\;62\mathrm n\;=\;\frac{26,1}{\displaystyle\frac{0,2}{\mathrm n}}

    \Rightarrow M = 68,5n \Rightarrow n = 2 và M là barium (Ba).

  • Câu 8: Vận dụng
    Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3

    Cho dung dịch NH3 đến dư vào 40 ml dung dịch Al2(SO4)3. Để hòa tan hết kết tủa thu được sau phản ứng cần tối thiểu 20 ml dung dịch NaOH 2M. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là: 

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    nNaOH = 0,02.2 = 0,04 mol

    Phương trình phản ứng

    6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4 (1)

    NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O (2)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nAl(OH)3 = nNaOH = 0,04 mol

    → nAl2(SO4)3= 1/2. nAl(OH)3 = 0,02 mol

    → CMAl2(SO4)3= 0,02: 0,04 = 0,5M.

  • Câu 9: Nhận biết
    Xúc tác phản ứng N2 và H2

    Xúc tác cho phản ứng giữa nitrogen và hydrgen là?

    Hướng dẫn:

    Ở nhiệt độ cao (380oC - 450oC), áp suất cao (khoảng 200 bar) và có xúc tác Fe, nitrogen tác dụng với hydrogen tạo khí ammonia.

    N2 (g) + 3H2 (g) \overset{t^{o},p, xt }{ightleftharpoons} 2NH3 (g)

  • Câu 10: Nhận biết
    Dạng đồng vị chủ yếu của nguyên tố N trong tự nhiên

    Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen chủ yếu tồn tại ở dạng đồng vị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nitrogen trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị: {}_7^{14}\mathrm N{}_7^{15}\mathrm N.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Hợp chất nào nitrogen có số oxi hóa thấp nhất

    Trong các hợp chất hóa học sau hợp chất nào nitrogen có số oxi hóa thấp nhất?

    Hướng dẫn:

    Số oxi hóa của N trong các hợp chất là:

    N-3H4Cl.

    N02.

    HN+5O3.

    N+4O2.

  • Câu 12: Vận dụng
    Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3

    Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối với H2 là 3,6. Nung nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 là 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:

    Hướng dẫn:

    Xét hỗn hợp X: Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:

    \frac{{{n_{{N_2}}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \frac{{3,6.2 - 2}}{{28 - 3,6.2}} = \frac{1}{4}

    ⇒ Hiệu suất tính theo N2.

    Giả sử nX = 5 mol 

    ⇒ nH2 = 4 mol; nN2 = 1 mol.

    Gọi số mol của nitrogen phản ứng là a (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học:

    Phản ứng: N2 + 3H2 ⇔ 2NH3

    Ban đầu:    1       4       (mol)

    Phản ứng: a        3a        2a 

    Sau         : (1-a)   (4-3a)    2a

    nY = (1- a) + (4 - 3a) + 2a

    Áp dụng bảo toàn khối lượng 

    mX = mY ⇒ MX.nX = MY.n

    ⇒ n_Y=\frac{3,6.2.5}{4.2}=4,5

    ⇒ (1- a) + (4 - 3a) + 2a = 4,5 

    ⇒ a = 0,25 mol

    H = 0,25:1.100% = 25%

  • Câu 13: Nhận biết
    Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

    Cân bằng hóa học

    Hướng dẫn:

     Cân bằng hóa học có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, nồng độ và áp suất.

  • Câu 14: Nhận biết
    Xác định phản ứng thuận nghịch

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thuận nghịch được biểu diễn bằng mũi tên hai chiều "⇌".

    ⇒ Phản ứng thuận nghịch là: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g).

  • Câu 15: Thông hiểu
    Khi thay đổi áp suất cân bằng hóa học bị chuyển dịch

    Cho các cân bằng hoá học :

    (1) N2(g) + 3H2 (g) ⇄ 2NH3(g)

    (2) H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g)

    (3) 2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g)

    (4) 2NO2(g) ⇄ N2O4(g)

    (5) CO2(g) + H2(g) ⇄ CO(g) + H2O(g)

    Khi thay đổi áp suất số cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

    Hướng dẫn:

    Áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học có tổng hệ số chất khí hai vế bằng nhau.

    Vậy khi thay đổi áp suất cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: (1); (3); (4)

    Không bị chuyển dịch là: (2) và (5)

  • Câu 16: Thông hiểu
    Nguyên nhân làm tăng nồng độ khí D

    Cho phản ứng: A (g) + B (g) ightleftharpoons C (g) + D (g) ở trạng thái cân bằng. Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, nguyên nhân nào sau đây làm nồng độ khí D tăng?

    Hướng dẫn:

     Khi giảm nồng độ khí C cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận để tạo ra khí C, khi đó đồng thời khí D cũng tăng lên.

  • Câu 17: Vận dụng
    Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

    Cho cân bằng hoá học: PCl5 (g) ightleftharpoons PCl3 (g) + Cl2 (g); ΔrHo298 > 0. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi:

    Hướng dẫn:

    Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

  • Câu 18: Nhận biết
    Hòa tan dung dịch acid vào nước

    Khi hoà tan một dung dịch acid vào nước ở 25oC thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Khi hoà tan một dung dịch acid vào nước ở 25oC thu được dung dịch có môi trường acid 

    ⇒ [H+] > [OH].

  • Câu 19: Thông hiểu
    Xác định môi trường của dung dịch

    Sự thuỷ phân Na2CO3 tạo ra

    Hướng dẫn:

    Trong dung dịch Na2CO3 ion Na+ không bị thủy phân, còn CO32- thủy phân trong nước tạo ion OH- phương trình:

    CO32- + H2O ightleftharpoons HCO3- + OH-

     HCO3- +  H2O ightleftharpoons H2CO3 + OH-

    \Rightarrow Dung dịch Na2CO3 có môi trường base.

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính pH

    Dẫn 4,985 lít khí HCl (đkc) vào 2 lít nước thu được 2 lít dung dịch có pH là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{\mathrm{HCl}}=\;\frac{{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}}}{24,79}=\;0,2\:(\mathrm{mol})

    \Rightarrow {\mathrm C}_{\mathrm M}\;=\;\frac{\mathrm n}{\mathrm V}=\frac{0,2}2\;=\;0,1\;\mathrm M\;=\;10^{-1}\;\mathrm M

    ⇒ pH = 1.

  • Câu 21: Nhận biết
    Phản ứng nào nước đóng vai trò là một base

    Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một base?

    Hướng dẫn:

    Theo thuyết Bronsted - Lowry: Base là chất nhận proton

    Ở phản ứng HCl + H2O → H3O+ + Cl-Nước đóng vai trò là một base.

  • Câu 22: Nhận biết
    Chất là acid theo Brønsted – Lowry

    Theo thuyết của Brønsted – Lowry thì acid là chất

    Hướng dẫn:

    Theo thuyết của Brønsted – Lowry thì acid là chất cho proton H+.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Chuẩn độ dung dịch Acid - base

    Khi chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ bằng dung dịch HCl, nếu không sử dụng chỉ thị là phenolphthalein thì có thực hiện được hay không?

    Hướng dẫn:

    Không vì không thể nhận biết được điểm tương đương

  • Câu 24: Vận dụng
    Tính giá trị gần nhất với nồng độ dung dịch đã pha

    Để xác định lại nồng độ dung dịch H2SO4 sau khi pha, người ta lấy 10 mL dung dịch này rồi chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M. Sau 3 lần chuẩn độ, thể tích trung bình của dung dịch NaOH đã dùng là 9,85 mL. Nồng độ dung dịch đã pha gần nhất với 

    Hướng dẫn:

    nNaOH = 0,1. 9,85.10−3 = 9,85.10−4 mol

    H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

    Ta có: 2.VNaOH.CM NaOH = VH2SO4.CM H2SO4

    ⇒ 2.9,85.10−4 = 10−2. CM H2SO4

    ⇒ CM H2SO4 = 0,197 M

    Vậy, nồng độ dung dịch đã pha gần nhất với 0,198 M.

  • Câu 25: Nhận biết
    Điều kiện phản ứng trao đổi xảy ra

    Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

    Chất kết tủa.

    Chất điện li yếu.

    Chất khí.

  • Câu 26: Nhận biết
    Dung dịch có khả năng dẫn điện

    Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch muối ăn dẫn điện do có chứa các hạt mang điện chuyển động tự do, đó là các ion Na+ và Cl.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Tính giá trị a

    Trong dung dịch trung hoà về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch có chứa 0,01 mol Zn2+; 0,01 mol K+; 0,02 mol Cl- và a mol SO42-. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    Theo định luật bảo toàn điện tích có:

    2.0,01 + 0,01 = 0,02 + 2.x

    x = 0,005.

  • Câu 28: Vận dụng
    Tính khối lượng muối Clorua

    Hòa tan một hỗn hợp 7,2 gam gồm hai muối sunfat của kim loại A và B vào nước được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X một lượng vừa đủ BaCl2 đã kết tủa ion SO42-, thu được 11,65 gam BaSO4 và dung dịch Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch Y là

    Hướng dẫn:

     Ta có: nBaSO4 = 11,65 : 233 = 0,05 mol

    Phương trình tổng quát:

    M2(SO4)n + nBaCl2 → 2MCln + nBaSO4 

    Theo phương trình ta có: nBaSO4 = nBaCl2 = 0,05 mol 

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mM2(SO4)n + mBaCl2 = mMCln + mBaSO4 

    7,2 + 0,05.208 = mMCln + 11,65 

    ⇒ mMCln = 5,59 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (43%):
    2/3
  • Thông hiểu (29%):
    2/3
  • Vận dụng (29%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo