Acid nào sau đây thể hiện tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với chất khử?
HNO3 có tính oxi hoá mạnh.
Ví dụ:
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (nâu đỏ)
Acid nào sau đây thể hiện tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với chất khử?
HNO3 có tính oxi hoá mạnh.
Ví dụ:
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (nâu đỏ)
Phú dưỡng là hệ quả sau khi ao ngòi, sông hồ nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng chứa nguyên tố nào sau đây:
Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nitrate, phosphate vượt quá mức cho phép sẽ gây nên hiện tượng phú dưỡng.
Nung 13,16 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 9,92 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 600 mL dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
Phương trình phản ứng:
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 (1)
x → x → 2x → 0,5x
Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm là:
188x – 80x = 13,16 – 9,92
→ x = 0,03.
Hỗn hợp X gồm NO2 và O2 với số mol tương ứng là 0,06 và 0,015.
Phản ứng của X với H2O:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (2)
0,06 → 0,06
Theo phương trình phản ứng (2) ta có:
nHNO3 = nNO2 = 0,06 mol
→ [HNO3] = 0,1M → pH = 1.
Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là:
Khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac thấy giấy quỳ tím không chuyển màu.
Công thức lewis của NH3 là
Công thức lewis của NH3 là

Xét cân bằng hóa học:
NH3 + H2O NH4+ + OH-.
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch nào sao đây?
Khi thêm vài giọt dung dịch NH4Cl làm tăng nồng độ ion NH4+, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi thêm vài giọt KOH làm tăng nồng độ ion OH−, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi thêm vài giọt HCl làm tăng nồng độ ion H+, NH3 sẽ tác dụng với H+ để tạo ra NH4+, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Khi thêm vài giọt KCl thì cân bằng không làm ảnh hưởng tới sự chuyển dịch của cân bằng hoá học.
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch HCl.
Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Ta có: nCuO = 0,2 mol; nNH3 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng
3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O
0,03 ← 0,02 → 0,03
Theo phương trình phản ứng ta có
nCu = 0,03 mol ⇒ mCu = 1,92 gam
nCuO dư = nCuO ban đầu - nCuO pứ = 0,2 - 0,03 = 0,17 mol
mX = mCu + mCuO dư = 1,92 + 0,17.80 = 15,52 gam
Lấy 100 mL dung dịch HCl 0,2M cho vào 50 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch X. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch X bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy phản ứng hết 102 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu.
Phương trình hóa học:
NH3 + HCl → NH4Cl
HCldư + NaOH → NaCl + H2O
Số mol HCl ban đầu là: nHCl = 100.10-3.0,2 = 0,02 (mol)
nHCl dư = nNaOH phản ứng = 102.10-3.0,1 = 0,0102 (mol)
Số mol HCl phản ứng với NH3 là:
nHCl = nHCl ban đầu - nHCl dư = 0,02 – 0,0102 = 0,0098 (mol)
Vậy số mol NH3 = 0,0098 (mol)
Nồng độ của dung dịch NH3 đã dùng là:
CM(NH3) = 0,0098 : 5.10-2 = 0,196M
Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen chủ yếu tồn tại ở dạng đồng vị nào sau đây?
Nitrogen trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị: và
.
Nguyên tố nitrogen (Z = 7) thuộc:
Nguyên tố nitrogen (Z = 7)
⇒ Cấu hình electron của nitrogen (N) là: 1s22s22p3.
⇒ N có 5 electron lớp ngoài cùng
⇒ Nguyên tố nitrogen (N) ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
Số oxi hóa và hoá trị của nitrogen trong hợp chất nitric acid lần lượt là:
Công thức cấu tạo của HNO3 là:

Đặt số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là x
Trong hơp chất, số oxi hóa của H và O là: +1 và -2.
Ta có: +1 + x + (-2.3) = 0 ⇒ x = 5
HNO3 có số oxi hóa là +5 và hóa trị IV
Cho x mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thấy có 6 mol NH3 tạo thành. Biết hiệu suất chung của phản ứng là 75%. Tìm x?
Phương trình hóa học
| N2 | + 3H2 | 2NH3 | |
| Ban đầu : x | 12 | ||
| Phản ứng: 3 | 9 | 6 |
Ta thấy: nH2 pư : nH2 bđ .100% = 9:12.100% - H%
⇒ Hiệu suất tính theo H2
Nếu H% tính theo N2 thì: nN2 bđ = 3.(100:75) = 4
⇒ nN2 bđ = x ≥ 4.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau là chiều thuận và chiều nghịch và được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều ⇌.
Cân bằng hóa học là cân bằng
Cân bằng hóa học là cân bằng động.
Xét cân bằng sau:
2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
Nếu tăng nồng độ SO2 cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ SO2 là chiều thuận.
Nhận định nào sau đây đúng?
Hằng số cân bằng KC của mọi phản ứng đều tăng khi tăng nhiệt độ.
Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC); khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3.
Ta có [H2] = [N2] = 0,5:0,5 = 1M
Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến thời điểm cân bằng
[NH3] = 0,2:0,5 = 0,4M.
Phương trình phản ứng ứng hóa học
| N2 + | 3H2 |
2NH3 (1) | |
| Ban đầu | 1 | 1 | |
| Phản ứng | 0,2 ← | 0,6 ← | 0,4 |
| Cân bằng | (1- 0,2) = 0,8 | (1-0,6) = 0,4 | 0,4 |
Theo phản ứng (1) tại thời điểm cân bằng [NH3] = 0,8M; [H2] = 0,4M; [NH3] = 0,4M.
Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 là
=
Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo dung dịch có pH < 7?
Dung dịch NH4Cl, ion Cl- không bị thủy phân, ion NH4+ bị thủy phân trong nước tạo thành ion H+ theo phương trình ở dạng đơn giản sau:
NH4+ + H2O <=> NH4OH + H+
Dung dịch NH4Cl có môi trường base.
Những người đau dạ dày thường có pH nhỏ hơn 2 (mức bình thường là nằm trong khoảng từ 2 đến 3) trong dịch vị dạ dày. Để chữa dạ dày ta nên dùng:
Vì pH nhỏ hơn 2 trong dịch vị dạ dày nên cần bổ sung nước đun sôi để nguội và thuốc giảm đau dạ dày có chứa NaHCO3 có môi trường base để trung hòa bớt acid.
Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:
Ta có phương trình:
N2 + 3H2 → 2NH3
Bđ: 0,3 0,7
Pư: x 3x 2x
Spư: 0,3 –x 0,7 – 3x 2x
Theo đề bài sau phản ứng, lượng H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được
x = 0,1
Sau phản ứng số mol của N2, H2, NH3 lần lượt là 0,2; 0,4; 0,2
Phản ứng hóa học sau: 2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là
H++ OH- → H2O.
Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng nhận proton là:
Theo thuyết Brønsted-Lowry về acid - base, những chất có khả năng cho proton (H+) là acid và base là chất nhận proton
Theo thuyết Brønsted - Lowry, dãy chất nào sau đây là acid?
Thuyết Brønsted - Lowry: Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton.
Các chất là acid: Fe3+, Ag+, H2CO3
Fe3+ + 3H2O Fe(OH)3 + 3H+
Ag+ + H2O AgOH + H+
H2CO3 H+ + CO32−
Cho 15 mL dung dịch HCl 0,2 M vào 7,5 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch X. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch X bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy phản ứng hết 15,3 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu.
Phương trình hóa học:
NH3 + HCl → NH4Cl
HCldư + NaOH → NaCl + H2O
Số mol HCl ban đầu là:
nHCl = 15.10-3.0,2 = 3.10-3 (mol)
nHCl dư = nNaOH phản ứng = 15,3.10-3.0,1= 1,53.10-3 (mol)
Số mol HCl phản ứng với NH3 là:
nHCl = nHCl ban đầu - nHCl dư = 3.10-3 – 1,53.10-3 = 1,47.10-3 (mol)
Vậy số mol NH3 = 1,47.10-3 (mol)
Nồng độ của dung dịch NH3 đã dùng là:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
HF và CH3COOH là là axit yếu nên khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion.
C2H5OH không phải chất điện li vì khi tan trong nước không phân li ra các ion.
Phương trình điện li nào sau đây viết đúng:
Phương trình điện li đúng là: Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
CH3COOH là acid yếu nên là chất điện li yếu, trong nước không phân li hoàn toàn:
CH3COOH CH3COO- + H+
[H+] = [CH3COO-] < 0,10.
Một dung dịch chứa a mol Na+, 2 mol Ca2+, 4 mol Cl-, 2 mol HCO3-. Cô cạn dung dịch này ta được lượng chất rắn có khối lượng là
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
a + 2.2 = 4 + 2 ⇒ a = 2 mol
Cô cạn:
2HCO3- CO32- + CO2 + H2O
⇒ nCO32- = 1/2 nHCO3- = 1 mol
mchất rắn = mNa+ + mCa2+ + mCl- + mCO32-
mchất rắn = 2.23 + 2.40 + 4. 35,5 + 1. 60 = 328 gam.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: