Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Đặng Trần Côn, Thừa Thiên Huế năm học 2014 - 2015
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Đặng Trần Côn, Thừa Thiên Huế năm học 2014 - 2015 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh có đáp án đi kèm. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12, mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm học 2015 - 2016 trường THPT Thống Nhất A, Đồng Nai
Bài tập trắc nghiệm phiên mã và dịch mã
Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2015 - 2016
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT ĐẶNG TRẦN CÔN ĐỀ CHÍNH THỨC | KHẢO SÁT GIỮA HKI NĂM HỌC 2014-2015 Môn: Sinh học - Lớp 12 Thời gian làm bài 45 phút |
Câu 1: Gen đột biến và gen bình thường có chiều dài như nhau, nhưng gen đột biến hơn gen bình thường một liên kết hiđrô thuộc dạng đột biến
A. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. B. Thay thế cặp T - A bằng cặp A - T.
C. Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. D. Thay thế cặp G - X bằng cặp X - G.
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì được TLKH ở cây F2 như thế nào?
A. 100% vàng. B. 5 vàng: 3 xanh. C. 3 vàng: 1 xanh. D. 1 vàng: 1 xanh.
Câu 3: Nếu thế hệ sau xuất hiện 1:1:1:1 thì kiểu gen của P là:
A. AaBb × aabb B. Aabb × aaBb
C. AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb D. AaBb × Aabb
Câu 4: Tỉ lệ các loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là:
A. 25%. B. 50%. C. 12,5% D. 100%.
Câu 5: Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở:
A. Động, thực vật bậc thấp B. Thực vật
C. Cơ thể đơn bào D. Động vật
Câu 6: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích chủ yếu do:
A. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
B. cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
D. làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục vật chất giữa các thế hệ.
Câu 7: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5' → 3'.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3) B. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). D. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
Câu 8: Một Operon gồm các gen p o r s t (p = promoter, o = operater; r, s, t = gen cấu trúc). Chủng vi khuẩn sau đây: p+o-r+s+t+ có operater bị hỏng nên chất ức chế không gắn vào được. Hậu quả sẽ là
A. Operon sẽ hoạt động vì các gen cấu trúc không bị sai hỏng.
B. Operon sẽ hoạt động liên tục vì không có cơ chế điều hòa.
C. Operon không hoạt động vì không có cơ chế điều hòa.
D. Operon sẽ hoạt động vì promoter vẫn hoạt động bình thường.
Câu 9: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:
A. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen
Câu 10: Cho cá thể có kiểu gen như sau AB/ab, biết các gen cùng nằm trên một cặp NST, liên kết hoàn toàn. Tỷ lệ các loại giao tử là:
A. Ab = aB = 1/2 B. AB = ab = 1/4 C. Ab = aB = 1/4 D. AB = ab = ½
Câu 11: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là
A. 375 và 745. B. 355 và 745. C. 375 và 725. D. 370 và 730.
Câu 12: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN?
A. chức năng của mỗi loại. B. số loại đơn phân
C. cấu hình không gian D. hình dạng
Câu 13: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 2 - 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 - 1 và 2n – 1 + 1.
C. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1.
Câu 14: Cho NST có cấu trúc ABCDEFGH, đột biến tạo ra cấu trúc ABCFEDGH. Đây là dạng đột biến nào?
A. thay thế đoạn B. đảo đoạn C. chuyển đoạn D. mất đoạn
Câu 15: Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã, dịch mã là:
A. Thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung B. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
C. Đều có sự xúc tác của men ADN pôlimeraza D. Thực hiện trên toàn bộ phân tử AND
Câu 16: Ở một loài thực vật, hai gen A và B bổ trợ cho nhau qui định dạng quả tròn, thiếu 1 hay cả hai gen trên đều tạo ra dạng quả dài. Lai hai giống P tc về 2 cặp gen tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 9 quả tròn: 4 quả bầu dục: 3 quả dài. B. 9 quả tròn: 6 bầu dục: 1 quả dài
C. 9 quả tròn: 7 quả dài. D. 13 quả tròn: 3 quả dài.
Câu 17: Sự di truyền tính trạng chỉ do gen nằm trên NST Y quy định như thế nào?
A. Chỉ di truyền ở giới cái. B. Chỉ di truyền ở giới đực.
C. Chỉ di truyền ở giới đồng giao (XX). D. Chỉ di truyền ở giới dị giao (XY).
Câu 18: Điều hoà hoạt động gen chính là:
A. điều hoà lượng mARN của gen tạo ra. B. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra.
C. điều hoà lượng tARN của gen tạo ra. D. điều hoà lượng rARN của gen tạo ra.
Câu 19: Biết A: quả dài; a: quả tròn; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Đem lai phân tích F1 dị hợp tử hai cặp gen thu được 3 cây quả dài, ngọt: 3 cây quả tròn, chua: 1 cây quả dài, chua: 1 cây quả tròn, ngọt. Kiểu gen và tần số hoán vị của F1 là:
A. AB/ab; tần số 30% B. Ab/aB; tần số 25%
C. AB/ab; tần số 20%. D. AB/ab; tần số 25%.
Câu 20: Dựa vào phép lai nào sau đậy để phân biệt gen nằm trên NST thường, NST giới tính hay nằm trong ty thể.
A. Phép lai kinh tế B. Phép lai phân tích
C. Phép lai thuần chủng D. Phép lai thuận nghịch
Câu 21: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li:
A. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 1:2:1.
C. Mỗi nhân tố di truyền (alen) của cặp phân li về giao tử với xác suất ngang nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội: 1 lặn.
Câu 22: Cho một đoạn gen có trình tự nucleotit như sau:)
5' - A - T - G - T - A - X - G - X - T - A - X - X - G - 3'
3' - T - A - X - A - T - G - X - G - A - T - G - G - X - 5'
Hãy xác định trình tự nucleotit trên mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên.
A. 5' - A - U - G - U - A - X - G - X - U - A - X – X - G - 3'
B. 3' - U - A - X - A - U - G - X - G - A - U - G – G - X - 5'
C. 5' - U - A - X - A - U - G - X - G - A - U - G – G - X - 3'
D. 3' - A - U - G - U - A - X - G - X - U - A - X – X - G - 5'
Câu 23: Bệnh hồng cầu hình liềm làm các tế bào hồng cầu bị huỷ hoại, làm dày và ngăn cản mạch máu trong cơ thể. Các mạch máu và các tế bào bị phá huỷ sẽ tích trữ trong lách. Gây suy giảm thể chất, bệnh tim, gây đau và tổn thương não. Đây là hiện tượng:
A. Tính chất đa hiệu của alen quy định bệnh hồng cầu hình liềm.
B. Sự lây nhiễm các vi khuẩn tương tác với alen hồng cầu hình liềm.
C. Tương tác át chế giữa alen quy điịnh bệnh hồng cầu hình liềm.
D. Gen đa hiệu của bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 24: Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền được tóm tắt bằng sơ đồ
Các số (1), (2) và (3) lần lượt là các quá trình
A. nhân đôi, phiên mã và dịch mã. B. dịch mã, phiên mã và tái bản.
C. phiên mã, dịch mã và nhân đôi D. tái bản, dịch mã và phiên mã.
Câu 25: Mức phản ứng là:
A. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong cùng một môi trường.
B. tập hợp các kiểu gen của cùng một kiểu hình tương ứng với các môi trường khác nhau.
C. tập hợp các kiểu gen của cùng một kiểu hình trong cùng một môi trường.
D. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu 26: Ở loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, bộ NST của thể ba nhiễm là ....(1), và có tối đa ... (2) số loại thể ba nhiễm.
(1), (2) lần lượt là:
A. 13, 7 B. 13, 6 C. 13, 11 D. 6, 13
Câu 27: Một phân tử mARN có chiều dài 5100Å, phân tử tham gia dịch mã có bao nhiêu axit amin trong protein được tạo thành?
A. 498 axit amin B. 600 axit amin C. 3000 axit amin D. 499 axit amin
Câu 28: Kiểu gen của người mẹ có thị giác bình thường sẽ như thế nào, nếu biết rằng đứa con trai đầu lòng của bà mắc chứng mù màu (do gen a trên X)
A. XAXA B. a, c đúng. C. XaXa D. XAXa
Câu 29: Tương tác gen không alen là:
A. Nhiều gen trên một cặp NST tương đồng tương tác qui địng một tính trạng.
B. Nhiều gen trên một cặp NST tương đồng tương tác qui địng nhiều tính trạng.
C. Nhiều gen tương ứng cùng cặp cùng tương tác qui định một tính trạng.
D. Một gen trên NST động thời cùng qui định nhiều tính trạng.
Câu 30: Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc là
A. UAA, UAG, UGA B. UUA, UAX, XAU C. AUX, UAU, UXA D. AUG, UUA, AGU
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn SInh học lớp 12
1 | A | 7 | B | 13 | B | 19 | D | 25 | D |
2 | C | 8 | B | 14 | B | 20 | D | 26 | B |
3 | C | 9 | C | 15 | A | 21 | C | 27 | A |
4 | C | 10 | D | 16 | C | 22 | A | 28 | D |
5 | B | 11 | B | 17 | D | 23 | A | 29 | C |
6 | A | 12 | A | 18 | B | 24 | A | 30 | A |