Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 trường THCS Đoàn Thị Điểm năm học 2017 - 2018

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 9

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 trường THCS Đoàn Thị Điểm năm học 2017 - 2018 là tài liệu tham khảo giúp củng cố lại kiến thức Sinh 9 kì 1 đã học đồng thời làm quen nhiều dạng đề kiểm tra 1 tiết Sinh học 9 khác nhau.

A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái( A, B, C hoặc D) đứng trước mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:

A. lai phân tích C. tự thụ phấn.

B. giao phấn D. lai với một cơ thể đồng hợp trội.

Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. C. toàn quả vàng.

B. tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. toàn quả đỏ.

Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A. con cái là XY, con đực là XX.

B. con cái là XX, con đực là XY.

C. con cái là XO, con đực là XX.

D. con cái là XX, con đực là XO.

Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:

A. 10 thể định hướng và 10 trứng.

B. 20 thể định hướng và 20 trứng.

C. 30 thể định hướng và 10 trứng.

D. 30 thể định hướng và 30 trứng.

Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?

A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab

B. AB, Ab, aB, ab. D. AB, Ab, aB

Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là

A. Aabb C. AABb

B. aaBb D. AaBb

Câu 7: Trong chu kì tế bào, sự tự nhân đôi NST diễn ra ở:

A. kì trung gian. C. kì giữa.

B. kì đầu. D. kì sau và kì cuối.

Câu 8: Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính trạng:

A. trội. C. đồng tính

B. lặn. D. trội không hoàn toàn.

Câu 9: Trong giảm phân, hiện tượng NST kép xoắn cực đại và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra ở kì nào?

A. Kì đầu I. C. Kì giữa I.

B. Kì đầu II. D. Kì giữa II.

Câu 10: Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, trong tế bào đó có:

A. 8 NST đơn. C. 16 NST đơn.

B. 8 NST kép. D. 16 NST kép.

Câu 11: Người có 2n = 46. Về lí thuyết số gen liên kết ở người là:

A. 48 C. 24

B. 46 D. 23

Câu 12: Khi cho cây đậu thân cao (A) lai với cây đậu thân thấp (a), F1 thu được tỉ lệ 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai là:

A. P: AA x aa C. P: Aa x aa

B. P: AA x AA D. P: Aa x Aa

B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm )

Câu 1 (2,0 điểm) Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó và nêu chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng

Câu 2 (1,0 điểm) Thế nào là di tryền liên kết?

Câu 3 (2,0 điểm) Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.

Câu 4 ( 2,0 điểm) Cho lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

Vẽ sơ đồ lai từ P → F2.

Đáp án đề kiểm tra 1 tiết Sinh học 9

A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu 1: A Câu 2: D Câu 3: A Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: D

Câu 7: A Câu 8: A Câu 9: C Câu 10: A Câu 11: D Câu 12: C

B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

2,0 điểm

- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.

- Nô tả cấu trúc của NST:

+ Ở kì giữa, NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em( crômatit), gắn nhau ở tâm động(eo thứ nhất). Tâm động là nơi đính NST vào sợi tơ thoi vô sắc trong thoi phân bào. Một số NST còn có eo thứ hai.

+ Mỗi crômatit gồm chủ yếu một phân tử ADN và prôtêin loại histôn

- Chức năng của NST:

+ NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN.

+ Nhờ sự tự sao của ADN → sự tự nhân đôi NST

+ Nhờ đó các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

0,25

0,5

0,25

0,25

0,25

0,5

Câu 2

1,0 điểm

Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyue62n cùng nhau được quy định bởi các gen trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.

1,0

Câu 3

2,0 điểm

NST giới tính

NST thường

Chỉ có một cặp

Có số cặp lớn hơn 1

Tồn tại thành từng cặp tương đồng(XX), khác nhau giữa cá thể đực và cái

Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới tính.

Mang gen quy định tính đực cái và các tính trạng liên quan hoặc không liên quan với giới tính.

Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể.

0,5

1,0

0,5

Câu 4

2,0 điểm

- Theo đề bài P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F1 toàn cà chua quả đỏ → Quả đỏ là tính trạng trội, quả vàng là tính trạng lặn.

- Quy ước: Gọi A là gen quy định tính trạng quả đỏ.

Gọi a là gen quy định tính trạng quả vàng.

-Sơ đồ lai:

P: AA x aa

GP A a

F1 Aa

F1 x F1 Aa x Aa

GF1 A , a A, a

- Kết quả: KG F2 1 AA : 2Aa : 1 aa

KH F2 3 quả đỏ : 1 quả vàng

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Chia sẻ, đánh giá bài viết
28
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 9

    Xem thêm