Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2016 - 2017

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 trường Tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2016 - 2017 có đáp án kèm theo được VnDoc sưu tầm và chọn lọc không chỉ là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh lớp 4 mà quý giáo viên cùng phụ huynh cũng có thể sử dụng để làm đề ôn tập, củng cố kiến thức cho các em. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em tham khảo.

TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TOÁN

LỚP: 4

NĂM HỌC: 2016 - 2017

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:

Mỗi câu sau có các đáp án A, B, C, D. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000:

A. 71 608 B. 57 312 C. 570 064 D. 56 738

Câu 2: Cách đọc: "Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi hai nghìn hai trăm linh tám". Đúng với số nào?

A. 35 462 008 B. 35 460 208 C. 35 462 208 D. 35 462 280

Câu 3: Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 128; 276; 762; 549 B. 276; 549; 762; 128

C. 128; 276; 549; 762 D. 762; 549; 276; 128

Câu 4: Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831.

A. 79 217 B. 79 257 C. 79 381 D. 79 831

Câu 5: 1/4 giờ = ........ phút. Số thích hợp vào chỗ chấm là:

A. 10 B. 15 C. 20 D. 25

Câu 6: Cho 2m 7cm = ..................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 27 B. 207 C. 207 cm D. 270cm

Câu 7: 3 tấn 72 kg = ............kg.

A. 372 B. 3072 C. 3027 D. 3070

Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình chữ nhật đó là:

A. 720 cm2 B. 36 cm2 C. 144cm2 D. 72 cm2

Câu 9: Tổng của hai số là 58, hiệu của hai số là 36. Số lớn và số bé lần lượt là:

A. 47 và 11 B. 22 và 11 C. 11 và 47 D. 47 và 94

Câu 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

7; 14; 21; ...... ; ...... ; ....... ; .........;

PHẦN II: TỰ LUẬN:

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a, 465218 + 342905

b, 839084 – 46937

Câu 2. Bài toán:

Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km, giờ thứ hai chạy được 48 km, giờ thứ ba chạy được 53 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 3. Tìm tất cả các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5?

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

PHẦN II: TỰ LUẬN:

Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm). Đúng mỗi bài được 1 điểm

a , 808123 b, 792147

Bài 2: (2 điểm) Bài giải

Cả ba giờ ô tô đó chạy được là: (0,25đ)

40 + 48 + 53 = 141 (km) (1đ)

Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là: (0,25đ)

141 : 3 = 47 (km) (1đ)

Đáp số: 47 km. (0,5đ)

Bài 3: (1 điểm)

Các số có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5 là:

16, 61, 27, 72, 38, 83, 49, 94, 50

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 4

    Xem thêm