Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề 6
Đề thi giữa học kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo - Đề 6 có đáp án là tài liệu hữu ích được VnDoc.com sưu tầm và gửi tới bạn đọc. Bài viết gồm có 2 phần đọc hiểu và làm văn. Thí sinh làm bài trong thời gian 90 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì thi giữa kì 1 lớp 10 nhé.
Đề thi học kì 1 lớp 12 môn Văn
I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
Năm mới chúc nhau
Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau:
Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu.
Phen này ông quyết đi buôn cối,
Thiên hạ bao nhiêu đứa giã trầu.
Lẳng lặng mà nghe nó chúc giàu:
Trăm, nghìn, vạn mớ để vào đâu?
Phen này, ắt hẳn gà ăn bạc,
Đồng rụng, đồng rơi, lọ phải cầu.
Lẳng lặng mà nghe nó chúc sang:
Đứa thời mua tước, đứa mua quan.
Phen này ông quyết đi buôn lọng,
Vừa bán vừa la cũng đắt hàng.
Lẳng lặng mà nghe nó chúc con:
Sinh năm đẻ bảy được vuông tròn.
Phố phường chật hẹp, người đông đúc,
Bồng bế nhau lên nó ở non.
Bắt chước ai ta chúc mấy lời:
Chúc cho khắp hết ở trong đời.
Vua, quan, sĩ, thứ, người muôn nước,
Sao được cho ra cái giống người.
- Trần Tế Xương -
(Dẫn theo https://www.thivien.net)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 7:
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là:
A. tự sự
B. miêu tả
C. biểu cảm
D. thuyết minh
Câu 2: Văn bản được viết theo dạng nào của thơ Đường luật?
A. Thơ bát cú
B. Thơ tuyệt cú
C. Thơ bài luật
D. Thơ trường đoản cú
Câu 3: Đâu không phải là lời chúc của nhân vật “nó”?
A. Cái sự giàu
B. Cái sự sang
C. Trăm tuổi bạc đầu
D. Cho ra cái giống người
Câu 4: Việc sử dụng cặp đại từ “nó - ông” trong văn bản biểu thị thái độ nào của tác giả?
A. Coi thường, khinh rẻ, giểu cợt
B. Coi trọng, nể phục, tán đồng
C. Vui vẻ, phấn khởi.
D. Thất vọng, buồn đau
Câu 5: Hiệu quả nghệ thuật của phép đối trong bài thơ là:
A. Làm nổi bật sự khác biệt giữa “ta” với “nó”
B. Tạo sự cân đối, hài hòa cho lời thơ
C. Tạo sự thống nhất về nội dung và hình thức
D. Làm cho câu thơ sinh động, ấp dẫn
Câu 6: Nhân vật ông quyết đi buôn lọng là vì:
A. có lãi cao
B. nhiều người mua tước, mua quan
C. đó là nghề của “ông”
D. thời tiết
Câu 7: Vẻ đẹp cơ bản của nhân vật “ta” được bộc lộ qua lời chúc là gì?
A. Hành vi
B. Thái độ
C. Nhận thức
D. Nhân cách
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 8: Lời chúc năm mới trong văn bản lật tẩy bản chất nào của bọn quan lại?
..................................
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung