Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt trường tiểu học Lương Tài, Hưng Yên năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Lương Tài, Hưng Yên năm học 2016 - 2017 là đề thi định kì cuối học kì 1 có đáp án kèm theo bao gồm 2 phần: phần kiểm tra đọc và kiểm tra viết giúp các em học sinh nắm được các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Lê Lợi, Đồng Nai năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Nguyễn Khuyến năm 2016 - 2017

Trường Tiểu học Lương Tài KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I

Lớp: 2B NĂM HỌC: 2016-2017

Họ và tên:................................................... Môn: Tiếng Việt

Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

- HS đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ trong bài Tập đọc thuộc chủ đề đã học từ tuần 10 đến hết tuần 17 trong sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1

II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

CÒ VÀ VẠC

Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, Chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rút đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.

Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.

Truyện cổ Việt Nam

Khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất ở các câu 1, 2, 3:

Câu 1: Cò là một học sinh như thế nào?

A. Lười biếng. B. Chăm làm. C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.

Câu 2: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày?

A. Sợ trời mưa. B. Sợ bạn chê cười. C. Cả 2 ý trên.

Câu 3: Câu "Cò ngoan ngoãn" được viết theo mẫu câu nào dưới đây?

A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?

Câu 4: Điền vào chỗ chấm l hay n:

...ở hoa ...ặng yên ...o nghĩ ...ặng trĩu

Câu 5: Gạch chân dưới từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ dưới đây:

A. chăm chỉ, ngoan ngoãn, nở, hiền lành
B. bác sĩ, học sinh, nông dân, học bài
C. hót, tập thể dục, âm nhạc, chạy
D. trắng tinh, cao vút, xanh ngắt, đỏ tươi

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (5 điểm)

Nghe - viết bài: "Con chó nhà hàng xóm" Tiếng Việt 2 tập một - trang 131.

II. Tập làm văn (5 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,...) trong gia đình của em.

ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I LỚP 2

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng (5 điểm)

II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

HS trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm

Câu 1: c

Câu 2: b

Câu 3: c

Câu 4: nở hoa lặng yên

lo nghĩ nặng trĩu

Câu 5: Gạch chân dưới từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ dưới đây:

a. chăm chỉ, ngoan ngoãn, nở, hiền lành
b. bác sĩ, học sinh, nông dân, học bài
c. hót, tập thể dục, âm nhạc, chạy
d. trắng tinh, cao vút, xanh ngắt, đỏ tươi

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả nghe - viết (5 đ)

- Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm: Viết sai phụ âm đầu, vần, tiếng, không viết hoa, viết hoa tự do, viết thiếu chữ, thừa chữ.

- Trình bày chưa đẹp, chữ viết chưa đúng kĩ thuật trừ toàn bài: 0,5 đ

II. Tập làm văn (5 đ)

Viết được 3 câu văn đúng chủ đề, đúng kết cấu đoạn văn: 2,5 điểm.

- Viết được nhiều hơn 3 câu, đúng kết cấu đoạn văn: + 1 điểm.

- Các câu văn trong đoạn văn sắp xếp lôgic: + 1 điểm.

- Trình bày sạch, đẹp: + 0,5 điểm.

* Lưu ý:

- Đối với những bài không kể đúng đối tượng người thân của mình: Cho tối đa 2,5 điểm.

- Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1 điểm.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

    Xem thêm