Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2014 - 2015

Đề kiểm tra Toán, Tiếng Việt học kì 1 lớp 2

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm học 2014 - 2015 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 hiệu quả. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao.

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014

Tuyển tập 37 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

Phòng GD&ĐT Kim Động

Trường Tiểu học Toàn Thắng

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I

NĂM HỌC: 2014-2015

Môn: Tiếng Việt –Lớp 2

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Có đề kèm theo.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

Đọc thầm bài văn sau: Búp bê

Đôi mắt búp bê đen láy thỉnh thoảng lại chớp chớp như một em bé mới đáng yêu làm sao. Búp bê có bộ tóc vàng óng và được cài một chiếc nơ xinh xinh. Em buộc cho búp bê hai bím tóc vắt vẻo ở hai bên, làn tóc mai cong cong ôm gọn lấy khuôn mặt trái xoan bầu bĩnh ửng hồng. Búp bê mặc bộ váy hoa được viền những đăng ten đủ màu sặc sỡ. Búp bê có đôi môi đỏ như son và chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim. Những ngón tay thon thon như những búp măng. Đôi bàn chân được đeo hài óng ánh hạt cườm rất đẹp.

Câu 1: Mái tóc của búp bê được tả như thế nào?

a. Vàng óng và được cài một chiếc nơ xinh xinh.
b. Hai bím tóc buộc vắt vẻo ở hai bên làn tóc mai cong cong.
c. Cả a và b đều đúng.

Câu 2: Khuôn mặt búp bê được tả như thế nào?

a. Đôi mắt đen láy, chớp chớp như em bé.
b. Trái xoan bầu bĩnh ửng hồng.
c. Đôi môi đỏ như son và chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim.

Câu 3: Trong câu "Em buộc cho búp bê hai bím tóc." Từ chỉ hoạt động là:

a. em b. búp bê c. buộc d. hai bím tóc

Câu 4: Câu "Đôi mắt búp bê đen láy." được cấu tạo theo mẫu câu nào?

a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?

Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

Rộng – .............. siêng năng – .................

Đặt một câu với một từ trái nghĩa em vừa tìm được.
.................................................................................

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Bé Hoa – (Sách T V2 – Tập I, trang 121)

(Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn "Bây giờ, ... ru em ngủ")

I. Tập làm văn (5 điểm)

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về bố hoặc mẹ của em.

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG

A. Bài đọc:

- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu.

1. Quà của bố (TV2 tập 1 trang 106)

- HS đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2.

Câu hỏi: Quà của bố đi công tác về có những gì?

Trả lời: Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoan.

2. Bàn tay dịu dàng ( TV2 tập 1 trang 66)

Đọc từ đầu đến ở nhà của học sinh.

Câu hỏi: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào?

Trả lời: Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến thương yêu.

3. Gà tỉ tê với gà ( TV2 tập 1 trang 141)

- HS đọc đoạn: Khi gà mẹ kiếm mồi... đến hết"

Câu hỏi: Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?

Trả lời: miệng kêu đều đều " cúc... cúc... cúc..."

4. Con chó nhà hàng xóm (TV2 tập 1 trang 128)

- HS đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 4+5.

Câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào?

Trả lời: Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê...làm cho Bé cười.

5. Đổi giày (TV2 tập 1 trang 68)

- Học sinh đọc đoạn" Từ đầu đến dễ chịu".

Câu hỏi: Khi thấy đi lại khó khăn cậu bé nghĩ gì?

Trả lời: Cậu thấy lạ, không hiểu vì sao chân mình hôm nay bên dài, bên ngắn. Rồi cậu đoán có lẽ tại đường khấp khểnh.

6. Câu chuyện bó đũa

- Học sinh đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 3

Câu hỏi: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?

Trả lời: Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu trong mỗi câu sau:

Câu 1. Phép tính: 37+ 28 = + 17. Số điền vào ô trống là:

A. 48 B. 38 C. 28

Câu 2. Tuần này, thứ sáu là ngày 6 tháng 12. Thứ sáu tuần trước là ngày nào?

A. Ngày 30 tháng 11

B. Ngày 29 tháng 11

C. Ngày 29 tháng 12

Câu 3. Tổng của: 19l + 5l là:

A. 24l B. 14l C. 24l

Câu 4. Kết quả của phép tính 28 + 36 + 14 là:

A. 68 B. 79 C. 78

Câu 5. Tổng nào dưới đây bé hơn 56

A. 50 + 8 B. 48 + 6 C. 49 + 7

Câu 6. Điền tiếp số thích hợp vào chỗ chấm để được dãy số cách đều.

70, .........., 80, ..........., 90

PHẦN II: (7 điểm) Tính

Câu 7. Đặt tính rồi tính:

48 + 16

35 + 28

100 – 46

85 – 24

Câu 8. Tìm X:

a) X – 43 = 29

b) 82 - X = 36

c) 25 + X = 73+ 1

Câu 9. Điền dấu: >, <, = ?

8dm .... 9cm 4 dm + 2cm ..... 30cm + 2cm

25 + 36 ..... 85 - 24 57 - 19 ..... 68 - 29

Câu 10. Hiện nay tổng số tuổi của mẹ và chị là 50 tuổi, tuổi của mẹ là 39. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi?

Câu 11. Hình vẽ bên.

Đề thi học kì 1 lớp 2

- Có ....hình tam giác

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

    Xem thêm