Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt trường tiểu học Ngô Quyền, Đắk Lắk năm 2017 - 2018
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Ngô Quyền, Đăk Lắk năm học 2017 - 2018 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi học kì 1 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài ôn thi học kì 1 lớp 5. Đồng thời đây là nguồn tài liệu hữu ích cho các thầy cô giáo khi ra đề thi cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô và các em cùng tham khảo.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận năm 2017 - 2018
PHÒNG GD KRÔNG NĂNG TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I –LỚP 5B Năm học: 2017 – 2018 Môn: Tiếng Việt |
A. PHẦN ĐỌC- HIỂU: (10 điểm)
Cho văn bản sau:
Những người bạn tốt
A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát ở đảo Xi- xin, ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đô, đến giữa biển thì đoàn thủy thủ trên chiếc tàu chở ông nổi lòng tham, cướp hết tặng vật và đòi giết A- ri-ôn. Nghệ sĩ xin được hát bài ông yêu thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý, A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát, đến đoạn mê say nhất ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền dong buồm trở về đất liền.
Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn vang lên, có một đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở vế đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại.
Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ôn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra. Đám thủy thủ sửng sốt, không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp và trả tự do cho A-ri-ôn.
Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm yêu quý con người của loài cá thông minh.
I/ Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Học sinh đọc một đoạn trong văn bản trên và trả lời một câu hỏi.
II/ Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở các câu 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? (M1)
A. Đánh rơi đàn.
B. Vì bọn cướp đòi giết ông.
C. Vì ông đánh nhau với thủy thủ.
D. Vì tàu của ông bị đắm
Câu 2: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? (M1)
A. Đàn cá heo đã ăn thịt ông.
B. Đàn cá heo đã bỏ chạy đi mất.
C. Đàn cá heo đã nhấn chìm ông xuống biển.
D. Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu.
Câu 3. Theo em, vì sao ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng. (M2)
A. Để ghi lại tình cảm yêu quý con người của loài cá heo
B. Để trang trí đồng tiền cho đẹp hơn
C. Để thống nhất hình ảnh in trên đồng tiền
D. Để tuyên truyền bảo vệ cá heo.
Câu 4. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thông minh” (M1)
A. Nhanh chóng
B. Lười biếng
C. Sáng dạ
D. Chậm chạp
Câu 5. Trong câu (“A-ri-ôn tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại.”) có mấy quan hệ từ?(M2)
A. 1 quan hệ từ B. 2 quan hệ từ C. 3 quan hệ từ D. 4 quan hệ từ
Câu 6. Nối cột A với cột B để được câu trả lời đúng
Câu 7. Theo em đám thuỷ thủ trên tàu là những người như thế nào? (M2)
Viết câu trả lời của em: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 8. Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? (M4)
Viết câu trả lời của em: ………………….………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 9. Trong câu: “Đúng lúc đó, A-ri-ôn bước ra” Bộ phận nào là chủ ngữ? (M3)
Viết câu trả lời của em:…………………………………… ………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 10. Tìm từ trái nghĩa với từ “ phá hoại” và đặt câu với từ vừa tìm được. (M2)
Viết câu trả lời của em: …………………………………………………………………….
Đặt câu:……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
PHẦN VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (Nghe viết: 2 điểm. thời gian 15 phút)
Nội tôi
Ba rước nội lên Sài Gòn để phụng dưỡng. Nội tôi vui lắm. Ba làm ở Bạch Hổ, tháng về một lần. Mẹ dạy ở Cần Giờ, tuần về một bữa. Tôi học sáng, chiều anh văn, tối vi tính, bà chèo queo một mình. Thức ăn đầy tủ lạnh kể cả trầu cau.
Một hôm nội xoa đầu tôi và bảo: “Trên này ăn lạnh, uống lạnh, ngủ lạnh, trầu cau cũng lạnh. Nội nhớ cái nóng dưới quê lắm. Nội phải về thôi!”.
Tôi năn nỉ nội tôi hết lời nhưng vô hiệu.
(Diệp Quang)
II. Tập làm văn: (8 điểm. Thời gian 35 phút)
Viết bài văn ngắn tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.
Đáp án, và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 5 học kì 1
A. PHẦN ĐỌC - HIỂU: (10 điểm)
I/. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm đọc thành tiếng dựa vào những yêu cầu sau:
1. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
2. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
3. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
4. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
II. Đọc hiểu: (7 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B 0,5đ | D 0,5 đ | A 0,5 đ | C 0,5 đ | B 0,5 đ |
Câu 6: Nối cột A với cột B để được câu trả lời đúng (1đ)
Câu 7: Tham lam, độc ác, không có tính người (0,5đ)
Câu 8: Cá heo thông minh, tốt bụng, biết cứu người. (1đ)
Câu 9: A-ri-ôn 1(đ)
Câu 10: Bảo vệ, giữ gìn,… (1đ)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết (2 điểm) (20 phút)
Viết và trình bài bài chính tả đúng quy định, chữ viết đều nét, ghi dấu thanh đúng quy tắc trong đoạn văn (2 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.. trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
a. Yêu cầu của đề:
- Thể loại: Văn tả người
b. Thang điểm:
* Mở bài: (1 điểm): Giới thiệu người mình định tả: (1 điểm):
* Thân bài: (4 điểm):
* Kết bài: (1 điểm):
CHÚ Ý:
+ Bài viết có hình ảnh, dùng từ đặt câu hay, có cảm xúc, các đoạn văn phải gắn kết với nhau. Biết liên kết câu trong đoạn.(0.5 điểm)
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. (0.5 điểm)
+ Bài viết có sáng tạo. (1 điểm)
*Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt hoặc chữ viết … (có thể cho các mức dưới 8; 7,5 ; 6;….)
Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức. | Các mức độ nhận thức | TỔNG | |||||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Thông hiểu | Mức 3 Vận dụng | Mức 4 VD nâng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc, hiểu văn bản | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | |||
Số điểm | 1 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 2,5 | 1,5 | ||||
Câu số | 1,2 | 3 | 7 | 6 | 8 | 1,2,3,6 | 7,8 | ||||
Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||||
Câu số | 4 | 5 | 10 | 9 | 4,5 | 9,10 | |||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | Số câu | 3 | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 | 4 | |||
Số điểm | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 1 | 1 | 3,5 | 3,5 | |||
Câu số | 1,2,4 | 3,5 | 7,10 | 6 | 9 | 1,2,3,4,5,6 | 7,8,9,10 | ||||
Tỉ lệ % | 30 | 20 | 20 | 10 | 10 | 10 | 50 | 50 |
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo thông tư 22 và bộ đề thi học kì 1 lớp 5 đầy đủ các môn qua chuyên mục đề thi học kì 1 của chúng tôi. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.