Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Toàn Thắng năm 2015 - 2016 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 5, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong học kì 1 lớp 5 môn Toán, Tiếng Việt, mời các em tham khảo.

Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 5 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014

Đề kiểm tra học kì I tỉnh Đăk Lăk môn Toán lớp 5

Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Kim Đồng năm 2014 -2015

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt

PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG

Trường Tiểu học Toàn Thắng

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I

NĂM HỌC: 2015-2016

Họ và tên:……………………..

Lớp:…… Số báo danh:………

Môn: Tiếng Việt

Lớp 5

Thời gian: 90 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Có đề kèm theo

II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Đọc bài: Quà sinh nhật

Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng. Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi.

Đến phố bán đồ chơi, bé Thuỷ reo lên thích thú. Bé tung tăng chạy hết cửa hàng này đến cửa hàng kia. Ôi, bao nhiêu là đồ chơi! Đồ chơi bằng gỗ, bằng nhựa, bằng cao su, to nhỏ đủ loại, màu sắc hoa cả mắt, còn búp bê mới đáng yêu làm sao! Búp bê có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh. Cặp má búp bê phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy. Búp bê lại còn biết nhắm mắt khi ngủ nữa chứ. Bé Thuỷ chưa biết chọn mua đồ chơi nào vì thứ nào bé cũng thích.

Đi đến góc phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải bày trên mặt thúng, bé Thuỷ kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con, cười hiền hậu:

- Cháu mua búp bê cho bà đi.

Nhìn những con búp bê được khâu bằng vải vụn sơ sài, mẹ bé Thuỷ thầm nghĩ: có lẽ trẻ con sẽ không thích loại búp bê này. Chợt bé Thuỷ chỉ búp bê có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai mắt chấm mực không đều nhau, nói với mẹ:

- Mẹ mua cho con búp bê này đi!

Mẹ trả tiền, bé Thủy nâng búp bê lên tay, ru: "Bé bé bằng bông..."

Trên đường về, mẹ hỏi Thuỷ:

- Bao nhiêu đồ chơi đẹp, sao con lại mua búp bê này?

Bé Thuỷ chúm chím cười:

- Vì con thương bà, bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời rét mà bà không được ở nhà. Con mua búp bê cho bà vui.

Mẹ ôm Thuỷ vào lòng, nghẹn ngào: "Ôi, con tôi!"

Theo Vũ Nhật Chương

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

1. Ngày sinh nhật, mẹ cùng bé Thuỷ ra phố làm gì?

a. Để nhìn ngắm những đồ chơi đẹp.
b. Để mua những mua đồ chơi đẹp.
c. Để mua một đồ chơi mà Thuỷ thích
d. Để mua những đồ chơi mà Thuỷ thích.

2. Đồ chơi ở phố đa dạng như thế nào?

a. Làm bằng nhiều chất liệu như: gỗ, cao su,....
b. Có nhiều kích cỡ khác nhau.
c. Nhiều màu sắc sặc sỡ.
d. Cả 3 ý trên.

3. Búp bê mà bé Thuỷ chọn mua có đặc điểm gì?

a. Có mái tóc thật đẹp, bím tóc được tết nơ đỏ, nơ xanh.
b. Cặp má phúng phính đỏ hồng, đôi mắt mở to, đen láy
c. Có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông.
d. Biết nhắm mắt khi ngủ.

4. Vì sao Thuỷ chọn mua búp bê của bà cụ?

a. Vì bé thấy đó là đồ chơi đẹp nhất ở phố đồ chơi.
b. Vì bé thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
c. Vì búp bê của bà cụ có vẻ đẹp khác lạ.
d. Vì bé Thuỷ không biết chọn mua đồ chơi nào khác.

5. Theo em, bé Thuỷ trong bài văn trên có đức tính gì đáng quý?

(Viết vào chỗ trống câu trả lời của em)

6. Câu nói của mẹ Thuỷ ở cuối bài (Ôi, con tôi!) thuộc kiểu câu nào?

a. Câu kể. b. Câu hỏi c. Câu khiến d. Câu cảm

7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ giá lạnh?

a. lạnh lùng b. lạnh giá c. lạnh nhạt d. lạnh tanh

8. Trong câu: "Kỉ niệm sinh nhật bé Thuỷ, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng" có:

a. Hai động từ (Đó là...........................)
b. Ba động từ (Đó là............................)
c. Bốn động từ (Đó là..........................)
d. Năm động từ (Đó là.........................)

9. Trong câu nào dưới đây, từ chạy được dùng với nghĩa gốc?

a. Thuỷ thích lắm, chạy tung tăng trên phố.
b. Xe chạy băng băng trên đường.
c. Đồng hồ chạy đúng giờ.
d. Nhà ấy phải chạy ăn từng bữa.

10. Trong câu: "Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi" có:

a. Một quan hệ từ (Đó là.....................................................).
b. Hai quan hệ từ (Đó là......................................................).
c. Ba quan hệ từ (Đó là.......................................................).
d. Bốn quan hệ từ (Đó là.....................................................).

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả: (5 điểm) Bài Người mẹ của 51 đứa con (SGK TV5, tập một, trang 165) Giáo viên đọc cho học sinh viết toàn bộ bài.

II. Tập làm văn (5 điểm)

Đề bài: Em hãy tả một người mà em yêu quý.

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt

PHÒNG GD&ĐT KIM ĐỘNG

Trường Tiểu học Toàn Thắng

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I

NĂM HỌC: 2015-2016

Họ và tên:……………………..

Lớp:…… Số báo danh:………

Môn: Toán

Lớp 5

Thời gian: 40 phút

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:

A. 8/100 B. 8/10000 C. 8/10 D. 8

Câu 2: Lớp 5A có 12 học sinh nữ và 18 học sinh nam. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là:

A. 66,7% B. 60% C. 52% D. 40%

Câu 3: Hỗn số Đề thi học kì 1 môn Toán bằng số thập phân nào trong các số sau:

A. 3,92 B. 12,39 C. 3,75 D. 37,5

Câu 4: 36dm2 5cm2 = .....dm2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 3,65 B. 36,05 C. 36,5 D. 36,005

Câu 5: 78% của 25 là:

A. 1,95 B. 19,5 C. 20,5 D. 18,5

Câu 6: Số lớn nhất trong các số 7,082; 7,280; 7,028; 7,802 là:

A. 7,082 B. 7,280 C. 7,028 D. 7,802

B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 45,82 + 32,95

b) 3,54 – 0,675

c) 92,5 × 4,7

d) 95,38 : 3,8

Bài 2: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2765 cm= .............................m b) 12cm2 35mm2=............................cm2

c) 325ha = ..........km2...............ha d) 2 tấn 32 kg= .............................tấn

Bài 3: (1 điểm) Tìm x

a) x × 100 = 3,25 + 12,6 b) 0,48 : x = 1,2

Bài 4: (3 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 125m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta dành 25% diện tích đất để trồng cây ăn quả. Tính diện tích đất để trồng cây ăn quả.

Đánh giá bài viết
5 3.794
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 5

    Xem thêm