Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường tiểu học Trung Hòa 1 năm 2014 - 2015

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Trung Hòa là đề thi cuối kì 1 lớp 4 môn Khoa học, giúp các em ôn tập tốt, hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 1 lớp 4 được tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Bắc Hưng, Hải Phòng năm 2013 - 2014

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học Bắc Hưng, Hải Phòng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai, Krông Năng năm 2015 - 2016

Trường TH Trung Hòa I.
Lớp 4......
Họ và tên:............
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn: KHOA HỌC KHỐI 4
Thời gian: 60 phút

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Vai trò của chất đạm trong cơ thể?

a. Xây dựng và đổi mới cơ thể.

b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.

d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min (A, D, E, K)

2. Vai trò của chất béo trong cơ thể?

a. Giúp cơ thể phòng chống bệnh.

b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.

d. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min (A, D, E, K)

3. Vai trò của vi-ta-min trong cơ thể?

a. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

b. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min (A, D, E, K)

c.Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu chúng, cơ thể sẽ bị bệnh.

d. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống.

4. Vai trò của chất khoáng trong cơ thể?

a. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

b. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.

c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu chúng, cơ thẻ sẽ bị bệnh.

d. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

5. Vai trò của chất xơ trong cơ thể?

a. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

b. Giúp cơ thể phòng chống bệnh.

c. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.

d. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

6. Những dấu hiệu nào cho biết một em bé đã bị béo phì?

a. Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%?

b. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.

c. Bị hụt hơi khi gắng sức.

d. Cả 3 dấu hiệu trên.

7. Tác hại của bệnh béo phì là gì?

a. Mất thoải mái trong cuộc sống.

b. Giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong công việc.

c. Có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật...

d. Cả ba ý trên.

8. Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì?

a. Ăn quá nhiều.

b. Hoạt động quá ít.

c. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.

d. Cả ba ý trên.

9. Cần phải làm gì khi bị bệnh béo phì?

a. Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng

b. Ăn đủ đạm, đủ vi-ta-min và khoáng chất.

c. Đi khám bệnh để tìm đúng nguyên nhân và được điều trị đúng.

d. Cả ba việc làm trên.

10. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào?

a. Không ăn các thức ăn ôi, thiu.

b. Không ăn cá sống, thịt sống.

c. Không uống nước lã

d. Thực hiện tất cả những việc trên.

11. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh cá nhân như thế nào?

a. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn.

b. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch sau khi đi đại tiểu tiện.

c. Thực hiện tất cả những việc trên.

12. Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh môi trường như thế nào?

a. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đại tiểu tiện, chuồng gia súc, gia cầm.

b. Xử lí phân, rác đúng cách, không sử dụng phân chưa ủ kĩ để bón ruộng, tưới cây

c. Diệt ruồi

d. Thực hiện tất cả những việc trên.

13.Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần:

a. Giữ vệ sinh ăn uống.

b. Giữ vệ sinh cá nhân.

c. Giữ vệ sinh môi trường.

d. Thực hiện tất cả những việc trên.

14. Cần phải làm gì để phòng tránh đuối nước?

a. Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối.

b. Giếng nước cần phải xây thành cao có nắp đậy.

c. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.

d. Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ.

e. Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.

g. Thực hiện tất cả những việc trên.

15. Cần phải làm gì khi đi bơi ở bể bơi?

a. Tắm sạch trước khi bơi và sau khi bơi.

b. Trước khi xuống nước phải tập vận động.

c. Tuân thủ các qui định của bể bơi.

d. Thực hiện tất cả các việc trên.

16. Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể?

17. Em cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Khoanh đúng mỗi ý được ( 0.5 điểm)

Câu 1: cCâu 9: d
Câu 2: dCâu 10: d
Câu 3:dCâu 11: c
Câu 4: cCâu 12: d
Câu 5: aCâu 13: d
Câu 6: dCâu 14: d
Câu 7: dCâu 15: d
Câu 8: d

Câu 16: (1,5 điểm)

Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.

Câu 17: (1 điểm)

  • Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
  • Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
  • Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các qui định của bể bơi, khu vực bơi.
Chia sẻ, đánh giá bài viết
11
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học

    Xem thêm