Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 trường tiểu học Bình Thạnh Trung 2, Đồng Tháp năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Bình Thạnh Trung 2, Đồng Tháp có đáp án đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì I môn Khoa học cho các em học sinh. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức của mình.

Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Ba Khâm, Quảng Ngãi năm 2013 - 2014

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 trường tiểu học Kiên Hảo năm 2015 - 2016

Trường: Tiểu học Bình Thạnh Trung 2
Họ và tên:.............................
Lớp:......................................
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC LỚP 5
Thời gian: 40 phút

A/ TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất:

1. Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt rét là không đúng?

A. Sốt rét là bệnh truyền nhiễm.

B. Sốt rét là bệnh hiện không có thuốc chữa.

C. Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.

D. Bệnh này do kí sinh trùng gây ra.

2. Phát biểu nào sau đây về bệnh sốt xuất huyết là không đúng?

A. Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm.

B. Hiện chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh này.

C. Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.

D. Bệnh này không nguy hiểm với trẻ em.

3. Phát biểu nào sau đây về bệnh viêm não là không đúng?

A. Bệnh viêm não là bệnh không truyền nhiễm.

B. Hiện chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh này.

C. Bệnh viêm não là bệnh rất nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em.

D. Cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh để phòng bệnh này.

4. Để cung cấp vi ta min cho cơ thể, trong 3 cách dưới đây:

1. Uống vi ta min. 2. Tiêm vi ta min. 3. Ăn thức ăn chứa nhiều vi ta min.

Thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp là:

A. 1, 2, 3

B. 2, 1, 3

C. 3, 1, 2

D. 3, 2, 1

5. HIV/AIDS lây qua con đường nào dưới đây?

A. Đường máu. B. Đường tình dục.

C. Từ mẹ sang con lúc mang hoặc khi sinh con. D. Cả 3 ý trên

6. Phát biểu nào sau đây về đá vôi không đúng?

A. Đá vôi được dùng để sản xuất xi măng.

B. Đá vôi cứng hơn đá cuội.

C. Đá vôi bị sủi bọt khi có a xít nhỏ vào.

D. Đá vôi được dùng để làm ra phấn viết.

7. Khi sử dụng xi măng trong xây dựng cần lưu ý điều gì?

A. Không được trộn lẫn xi măng với cát.

B. Không được cho nước vào xi măng.

C. Vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu.

D. Tất cả các điều trên.

8. Điểm nào sau đây là chung cho gạch, ngói và thuỷ tinh thường?

A. Làm từ đất sét. B. Dễ vỡ. C. Dụ hút ẩm. D. Tất cả các ý trên.

9. Đặc điểm nào sau đây là chung cho cả cao su và chất dẻo?

A. Dẫn nhiệt tốt. B. Cách điện. C. Cứng. D. Không bị biến đổi khi bị nung nóng.

10. Đồng có tính chất gì?

A. Rất bền, dễ dát mỏng, dễ kéo thành sợi.

B. có màu đỏ nâu, có ánh kim.

C. Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

D. Tất cả các ý trên

B/ TỰ LUẬN

11. Nêu tính chất của sắt? Kể tên một số đồ dùng được làm bằng hợp kim của sắt?

12. Cao su có tính chất gì? Cao su được sử dụng để làm gì?

13. Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường ngày? Vì sao?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

I: Trắc nghiệm: 5 Điểm (Khoanh đúng mỗi câu 0,5 điểm)

Câu12345678910
Đáp ánBDACDBCBBD

II. Tự luận: (5 điểm)

Câu 11 (2,5 đ) Nêu tính chất của sắt? Kể tên một số đồ dùng được làm bằng hợp kim của sắt?

  • Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập.
  • Sắt màu trắng xám, có ánh kim.
  • Các hợp kim của sắt được dùng để làm các đồ dùng như nồi, chảo, dao, kéo, cày, cuốc,... và nhiều loại máy móc, tàu xe, cầu, đường sắt,...

Câu 12. (1,5 đ) Cao su có tính chất gì? Cao su được sử dụng để làm gì?

  • Cao su có tính đàn hồi tốt, ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
  • Cao su được dùng để làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình.

Câu 13. (1 đ)

Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu như thuỷ tinh, gỗ, da, vải, kim loại để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày. Vì chúng bền, nhẹ, đẹp mắt và giá thành lại rẻ

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 5

    Xem thêm