Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương năm học 2016 - 2017 là đề kiểm tra cuối học kì I môn Sử có đáp án được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các em học sinh và thầy cô tham khảo cho kì thi cuối học kì 1 lớp 10 sắp tới. Chúc các em đạt kết quả tốt trong học tập.
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 trường THPT Nguyễn Du, TP Hồ Chí Minh năm học 2016 - 2017
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN thi: Lịch sử - 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1 (2.0 điểm):
Nêu sự phát triển kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông? Từ đó, rút ra đặc trưng kinh tế của cổ đại Phương Đông?
Câu 2 (3.0 điểm):
Vì sao gọi nền dân chủ cổ đai phương Tây là "dân chủ chủ nô"? So với chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đông thì có tiến bộ hơn ở điểm nào?
Câu 3 (2.0 điểm):
Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện ở triều đại nào của Trung Quốc thời phong kiến? Biểu hiện?
Câu 4 (3.0 điểm):
Nêu những nét nổi bật của văn hoá Cam- Pu-Chia và văn hoá Lào? Từ đó rút ra những nét chung nhất văn hoá của hai quốc gia này?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10
Câu 1: Nêu sự phát triển kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông? Từ đó, rút ra đặc trưng kinh tế của cổ đại Phương Đông? (2.0đ)
- Nông nghiệp: Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước phát triển mạnh kết hợp với công tác thủy lợi. (một số cây lương thực khác, chăn nuôi) (0.5đ)
- Thủ công: có nhiều nghề (dệt vải, làm gốm, luyện kim...) (0.5đ)
- Thương mại: Do sự phát triển các nghành kinh tế nên việc buôn bán cũng xuất hiện để trao đổi sản phẩm giữa vùng này với vùng khác.. (0.5đ)
-> Nền kinh tế đa dạng nhưng nông nghiệp là chủ đạo, gắn liền với công tác trị thủy. Các nghành khác bổ trợ cho nông nghiệp (0.5đ)
Câu 2: Vì sao gọi nền dân chủ cổ đại phương Tây là "dân chủ chủ nô"? So với chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đông thì có tiến bộ hơn ở điểm nào? (3.0đ)
* Bản chất của nền dân chủ cổ đại là dân chủ chủ nô vì
- Điển hình là tại thành bang Aten, dân số khoảng 400.000 người trong số đó: (0.25đ)
- Có 30.000 người là công dân Aten, có tư cách và có quyền công dân (đây chính là giai cấp chủ nô) (0.25đ)
- 15.000 kiều dân được tự do sinh sống, buôn bán, làm ăn nhưng không có quyền công dân (0.25đ)
- 300.000 nô lệ phải lao động, phục dịch và không có quyền gì cả, là tài sản riêng của mỗi chủ nô (0.25đ)
- Khoảng 10 vạn phụ nữ và trẻ em không được hưởng quyền công dân. (0.25đ)
=> Như vậy không phải ai cũng có quyền công dân, thể chế dân chủ cổ đại chủ yếu đem lại quyền lợi cho giai cấp thống trị - chủ nô. Phụ nữ, và nhất là nô lệ - lực lượng lao động chính của xã hội không được hưởng bất cứ quyền gì mà bị mua bán, đánh đập, giết chết không thương tiếc. (0.75đ)
- Điểm tiến bộ:
- Mặc dù còn hạn chế nô lệ, kiều dân, phụ nữ không có quyền công dân nhưng so với chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông thì nền dân chủ chủ nô A-ten thể hiện sự tiến bộ rõ rệt vì "dân" là chủ của bộ máy nhà nước, được quyền bầu ra cơ quan lãnh đạo, có quyền giám sát và bãi miễn - tức dân có quyền tham gia vào mọi hoạt động kinh tế chính trị của nhà nước. (1.0đ)
Câu 3: Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện ở triều đại nào của Trung Quốc thời phong kiến? Biểu hiện? (2.0đ)
- Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện ở TQ đầu thế kỉ XVI triều Minh. (0.5đ)
- Biểu hiện:
- Xuất hiện các xường thủ công lớn, có lao động làm thuê, quan hệ chủ xưởng với người làm thuê. (0.5đ)
- Thương nghiệp phát triển, thành thị xuất hiện nhiều, đông dân cư... (0.5đ)
- Trong nông nghiệp có hình thức bỏ vốn trước..., thu sản phẩm sau. (0.5đ)
Câu 4: Nêu những nét nổi bật của văn hoá Cam- Pu-Chia và văn hoá Lào? Từ đó rút ra những nét chung nhất văn hoá của hai quốc gia này? (3,0đ)
- Những thành tựu nổi bật: (2,0đ)
- Chữ viết: Trên cơ sở chữ Phạn cổ của ÂĐ, sáng tạo tra chữ viết riêng của dân tộc mình. (0.5đ)
- Văn học dân gian và văn học viết: Phát triển rực rỡ, cùng đan xen và hoà quện vào nhau... (0.5đ)
- Tôn giáo: Phổ biến là đạo phật và đạo Hinđu. (0.5đ)
- Kiến trúc: Hinđu và phật giáo như Ăngco-Vat, Ăngco-Thom, Thạt Luổng... (0.5đ)
- Những nét chung: (1.0đ)
- Văn hoá hai dân tộc này đều chịu ảnh hưởng của văn hoá ÂĐ trên các lĩnh vực chữ viết, tôn giáo, văn học, kiến trúc, điêu khắc. (0.5đ)
- Khi tiếp nhận mỗi nước đều có nét sáng tạo riêng, xây dựng cho mình một nền văn hoá mang đậm đà bản sắc dân tộc. Bản sắc đó trở thành sợi dây liên kết dân tộc... (0.5đ)