Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Phạm Văn Đồng, Đăk Nông năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10
Kì thi học kì 1 sắp tới gần, đây là thời điểm quan trọng để các bạn học sinh lớp 10 tập trung vào việc ôn tập và củng cố lại kiến thức. Để giúp các bạn học sinh nâng cao kỹ năng giải đề, VnDoc.com đã sưu tầm và xin được gửi tới bạn: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Phạm Văn Đồng, Đăk Nông năm học 2015 - 2016.
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Việt Mỹ Anh, TP.HCM năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Trần Quang Khải, Hà Nội năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Lộc Phát, Lâm Đồng năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Nguyễn Hữu Thọ, Long An năm học 2015 - 2016
SỞ GD&ĐT ĐĂK NÔNG TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Câu 1: Đọc hiểu (3,0 điểm)
Cho đoạn văn:
"8/3/69
Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng, nằm thao thức không ngủ được. Rừng khuya im lặng như tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng hoặc một ngọn gió nào đó khẽ rung cành cây. Nghĩ gì đấy Th. ơi?. Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm. Qua ánh trăng mờ Th. thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những ngày sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi cảnh chia li, cảnh đau buồn cũng đến nữa ... Đáng trách quá Th. ơi! Th. có nghe tiếng người thương binh khẽ rên và tiếng súng vẫn nổ nơi xa. Chiến trường vẫn mùa chiến thắng."
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005)
a. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản trên?
b. Văn bản trên tồn tại dưới dạng nào?
c. Chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ đó trong văn bản trên?
Câu 2: Làm văn (7,0 điểm)
Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp cuộc sống và nhân cách của Nguyễn Bỉnh Khiêm qua bài thơ "Nhàn". (SGK LỚP 10 – TẬP 1/T129 – NXB GD VIỆT NAM).
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 10
Câu 1:
a. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
b. Dạng viết: Nhật kí.
c. Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
- Tính cụ thể:
- Con người: Th – nhân vật phân thân đối thoại.
- Thời gian: Đêm khuya.
- Không gian: Rừng núi.
- Tính cảm xúc: Thể hiện ở giọng điệu thân mật, câu nghi vấn, câu cảm thán, những từ ngữ: Viễn cảnh, cận cảnh, cảnh chia li, cảnh đau buồn được viết theo dòng tâm tư.
- Tính cá thể: Nét cá thể trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú ("...nằm thao thức không ngủ được", "Nghĩ gì đấy Th. ơi?", "Th. thấy...", "Đáng trách quá Th.ơi!", "Th. có nghe...?")
Câu 2: Đảm bảo nội dung
* Về nội dung:
- Vẻ đẹp cuộc sống (câu 1, 2 và 5, 6)
- Cuộc sống thuần hậu, nguyên thủy của một lão nông tri điền, thái độ ngông ngạo trước cuộc đời.
- Cuộc sống đạm bạc mà thanh cao ở thức ăn, lối sinh hoạt hòa hợp với tự nhiên.
- Vẻ đẹp nhân cách (câu 3, 4) qua cái nhìn về "dại – khôn"....
- Vẻ đẹp trí tuệ (câu 7, 8)...
- => Khái quát vẻ đẹp bức chân dung Nguyễn Bỉnh Khiêm: Chân dung cuộc sống, chân dung nhân cách.
* Về nghệ thuật: Chỉ ra một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng như phép lặp từ, liệt kê, đối, sử dụng điển tích và tác dụng của nó.