Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Bình Minh A, Hà Nội năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Bình Minh A, Hà Nội được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu tham khảo hữu ích dành các em học sinh lớp 2, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức Tiếng Việt hiệu quả. Đề thi có đáp án, mời các em theo dõi.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 trường tiểu học Bình Minh A, Hà Nội năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 trường tiểu học Yên Mĩ 1, Hưng Yên năm 2014 - 2015
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH MINH A | KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Năm học 2015-2016) Thời gian làm bài: 60 phút |
PHẦN A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (6 điểm): GV tự kiểm tra và cho điểm.
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm):
Đọc thầm đoạn trích sau rồi khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
"Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ."
Câu 1: Gia đình Hoa có thêm:
A. em Nụ B. em trai C. em gái
Câu 2: Mắt em nụ:
A. đen láy B. tròn C. Cả hai ý đều đúng.
Câu 3: Trong câu "Em nhìn Hoa mãi", bộ phận trả lời câu hỏi "Ai?" là:
A. Hoa B. Em C. nhìn
Câu 4: Trong câu "Hoa đưa võng ru em ngủ", bộ phận trả lời câu hỏi "làm gì?" là:
A. Hoa B. đưa võng ru em ngủ.
PHẦN B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm) GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài "Hai anh em" (trang 119, sách TV 2 tập 1) đoạn từ: "Đêm hôm ấy... của anh".
2. Tập làm văn (5 điểm):
Viết một đoạn văn ngắn (4-5 câu) về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị em họ) của em.
Gợi ý:
a) Anh, chị hoặc em của em tên là gì?
b) Anh, chị hoặc em của em bao nhiêu tuổi?
c) Anh, chị hoặc em của em làm nghề gì?
d) Tình cảm cảu em đối với anh, chị hoặc em của em như thế nào?
* Dành 1 điểm cho bài viết chữ đẹp, trình bày khoa học.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
PHẦN A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Kiểm tra đọc (6 điểm): GV tự kiểm tra
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm):
HS khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi đáp án đúng cho 1 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 |
A | C | B | B |
PHẦN B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (4 điểm)
- HS viết đúng chính tả, bài viết không mắc lỗi nào cho 4 điểm.
- HS viết sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm (nếu 1 lỗi viết sai nhiều lần cũng chỉ trừ 0,25 điểm)
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Học sinh viết thành một đoạn văn ngắn từ 4-5 câu kể về anh, chị, em ruột hoặc (anh, chị, em họ) của em. Bài viết không mắc lỗi chính tả, lỗi về câu cho 5 điểm.
- Nếu học sinh trả lời theo các câu hỏi gợi ý mà không viết thành đoạn văn thì cho 3 điểm)
- Tùy theo mức độ HS viết thiếu câu, sai lỗi chính tả, lỗi về câu... mà GV trừ điểm cho phù hợp.
* Dành 1 điểm cho bài viết chữ đẹp, trình bày khoa học.