Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Giao Hương, Giao Thủy năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Giao Hương, Giao Thủy được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là tài liệu học tập hữu ích dành cho các em học sinh lớp 4, giúp các em ôn tập kiến thức Tiếng Việt học kì 1, đạt kết quả tốt trong bài thi định kì cuối kì I sắp tới. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, Hà Nội năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường Tiểu học Lý Tự Trọng năm 2014 - 2015
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN GIAO THUỶ
Trường tiểu học Giao Hương
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT LỚP 4
(Thời gian làm bài 40 phút)
I. Luyện từ và câu
Bài 1: Nghĩa của tiếng "nhân'' trong các từ nào sau đây có nghĩa là "lòng thương người"
a. nhân tài
b. nhân đức
c. nhân dân
Bài 2: Chọn thành ngữ, tục ngữ nối đúng với mỗi nghĩa dưới đây cho thích hợp
Làm một việc nguy hiểm | Chơi diều đứt dây | |
Mất trắng tay | Ở chọn nơi, chơi chọn bạn | |
Liều lĩnh ắt gặp tai họa | Chơi với lửa | |
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống | Chơi dao có ngày đứt tay |
Bài 3: Tìm động từ trong đoạn văn sau:
Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.
Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả táo, quả táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!
II .Tập làm văn:
Tả một đồ dùng học tập hay một đồ chơi mà em yêu thích.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
I. Luyện từ và câu (5 điểm)
Bài 1. (1 điểm)
HS lựa chọn ý b cho 1 điểm
Bài 2. (2 điểm)
HS nối đúng mỗi thành ngữ, tục ngữ cho 0,5 điểm
Bài 3. (2 điểm)
Tìm đúng các động từ trong đoạn văn cho 2 điểm
(Các động từ là: mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có)
Nếu tìm sai hoặc thiếu mỗi từ trừ 0,2 điểm
II. Tập làm văn (5 điểm)
Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài). Khoảng 10 đến 15 câu có kết câu, đoạn chặt chẽ. Câu viết đúng ngữ pháp rõ nghĩa, trình bày đẹp, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả: 5 điểm.
Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4.5- 4- 3.5- 3- 2.5- 2- 1.5- 1- 0.5.