Đề thi học kì 1 môn Toán Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận năm học 2014 - 2015
Đề thi cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 1
Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp trường tiểu học Đồng Kho 1, Bình Thuận năm học 2014 - 2015 có đáp án kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập, chuẩn bị kiến thức cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 1 năm 2015 - 2016 trường tiểu học Bình Hòa Hưng
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2014 - 2015 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Toán
PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO I MÔN: TOÁN - LỚP 1
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Bài 1: Viết cách đọc số: (1 điểm)
2:........; 7:..........; 8: .........; 9: .......;
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S (1,5 điểm)
6+ 4 = 10 3 + 4= 8 10 – 6 = 4
10 + 0 = 9 9 – 6 = 3 7 – 0 = 7
Bài 3: Viết số vào chỗ chấm (1,5 điểm)
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S (3 điểm)
9 < 8 10 > 9 7 = 7
3 < 6 5+ 3 > 4 + 4 8 < 4 + 5
Bài 5: Viết phép tính thích hợp (1 điểm)
Bài 6: Hình bên có: (1 điểm)
- ......... hình tam giác.
- .......... hình vuông.
Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
8 + ... - 3 = 7
Hướng dẫn chấm và đáp án môn Toán
Bài 1: (1 điểm)
Viết đúng mỗi cách đọc số được 0,25 điểm
2: hai; 7: bảy; 8: tám; 9: chín;
Bài 2: (1,5 điểm)
Điền đúng mỗi ô trống được 0,5 điểm
Bài 3: (1,5 điểm)
Điền đúng mỗi số vào chỗ chấm được 0,25 điểm
Bài 4: (3 điểm)
Bài 5: (1 điểm)
Viết đúng phép tính 7 + 2 = 9 hoặc 2 + 7 = 9 được 1 điểm
Bài 6: (1 điểm)
Viết đúng 4 hình tam giác được 0,5 điểm
Viết đúng 2 hình vuông được 0,5 điểm
Bài 7: (1 điểm)
Viết đúng số 2 vào chỗ chấm được 1 điểm
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
PHÒNG GD&ĐT TÁNH LINH KIỂM TRA CUỐI HOC KÌ 1
TRƯỜNG TH ĐỒNG KHO I MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 1
NĂM HỌC: 2014 - 2015
I/ Kiểm tra đọc: 10 (điểm)
A. Đọc thành tiếng: (8 điểm)
1. Đọc thành tiếng các vần sau: (2,5 điểm)
uông, ông, anh, ăm, iêm.
2. Đọc thành tiếng các từ ngữ sau: (2,5 điểm)
khăn rằn, ngày hội, buổi chiều, đường hầm, chòm râu.
3. Đọc thành tiếng các câu sau: (3 điểm)
Bé trai thi chạy.
Lúa trên nương chín vàng.
Sóng vỗ bờ rì rào.
B. Đọc hiểu: (2 điểm)
1/ Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm (1 điểm)
ăm hay âm: t....tre; cái m....
ong hay ông: con .... ; giao th....
2/ Nối ô chữ cho phù hợp (1 điểm)
II/ Kiểm tra viết: (10 điểm) HS viết cỡ chữ nhỏ.
1. Viết vần (5 điểm): ăm, inh, iêm, ương, uôi, eng, anh, ươn, ông, om.
2. Viết từ (5 điểm): rặng dừa, bông súng, nhà trường, làng xóm, cây nêu, nghệ sĩ, buổi tối, ghi nhớ, nhà ngói, củ riềng.
HƯỚNG DẪN & ĐÁP ÁN CHẤM
I/ Phần đọc: 10 điểm
A. Phần đọc thành tiếng (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng các vần: (2,5 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,5 điểm mỗi vần.
- Đọc sai hoặc không đọc được(dừng quá 5 giây/vần) không cho điểm vần đó.
2. Đọc thành tiếng các từ ngữ: (2,5 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,5 điểm mỗi từ.
- Đọc sai hoặc không đọc được(dừng quá 5 giây/từ ngữ) không cho điểm từ ngữ đó.
3. Đọc thành tiếng các câu: (3 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy: 1 điểm /câu.
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/câu) không cho điểm câu đó.
B. Phần đọc hiểu (2 điểm)
1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm)
- Điền đúng: điền đúng mỗi vần được 0,25 điểm. Điền sai hoặc không điền được thì không cho điểm.
- Các vần điền đúng: tăm tre; cái mâm; con ong; giao thông.
2. Nối ô chữ phù hợp (1 điểm) nối đúng 1 cặp từ ngữ được 0,25 điểm, nối sai hoặc không nối được thì không cho điểm.
Các cặp từ ngữ đúng là: đàn bướm – bay lượn; cô giáo - giảng bài; bụi cây - um tùm; bé thả - bóng bay.
II/ Phần viết: 10 điểm
1. Viết vần (5 điểm)
- Viết đúng, thẳng hàng, đúng cỡ chữ được 0,5 điểm/vần
- Viết đúng nhưng không đều nét, không đúng cỡ chữ được 0,25 điểm/vần.
- Viết sai hoặc không viết được thì không cho điểm
2. Viết từ ngữ (5 điểm)
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ được 0,5 điểm/từ ngữ (0,25 điểm/chữ)
- Viết đúng nhưng không đều nét, không đúng cỡ chữ được 0,25 điểm/từ ngữ
- Viết sai hoặc không viết được thì không cho điểm.