Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc năm học 2014 - 2015
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 10 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc năm học 2014 - 2015 là tài liệu luyện thi học kỳ 1 lớp 10 rất hiệu quả. Đây cũng là tài liệu tham khảo môn Lý giúp các bạn học sinh lớp 10 ôn tập lại kiến thức, nhằm học tập môn Vật lý tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi giữa kì, thi cuối kì. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc năm học 2014 - 2015
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc năm học 2014 - 2015
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
| KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN THỨ HAI NĂM HỌC 2014-2015 ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ – LỚP 10 – KHỐI A, A1 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Đề thi có 01 trang |
Câu 1. (2 điểm)
Lúc 7 giờ sáng một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A đi đến tỉnh B với vận tốc 60 km/h. Nửa giờ sau một ô tô khác xuất phát từ tỉnh B đi đến tỉnh A với vận tốc 40 km/h. Coi đường đi giữa hai tỉnh A và B là đường thẳng, cách nhau 180 km và các ô tô chuyển động thẳng đều.
a. Lập phương trình chuyển động của các xe ôtô.
b. Xác định vị trí và thời điểm mà hai xe gặp nhau.
Câu 2. (2 điểm)
Từ trên một ngôi nhà cao tầng, người ta ném thẳng đứng từ dưới lên trên một viên đá với vận tốc 6,54m/s. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10m/s2.
a. Tính độ cao cực đại mà vật lên được?
b. Sau bao lâu vật rơi ngang qua vị trí ban đầu? Tính vận tốc lúc rơi ngang qua vị trí ném?
Câu 3. (2 điểm)
Một xe ôtô có khối lượng 2 tấn. Bắt đầu khởi hành, sau khi đi được thời gian 20 giây ô tô đạt tốc độ 72km/h. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,2, lấy g = 10m/s.
a. Tính gia tốc của ô tô và quãng đường xe đi được trong thời gian trên.
b. Muốn xe dừng lại, tài xế tắt máy và hãm phanh với lực hãm 2000N. Tính thời gian từ lúc phanh cho đến lúc xe dừng hẳn.
Câu 4. (1 điểm)
Một người gánh một thùng gạo nặng 550N và một thùng ngô nặng 450N. Biết đòn gánh dài 1m, bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Hỏi vai người ấy đặt ở đâu, chịu một lực là bao nhiêu?
Câu 5. (1 điểm)
Một quả cầu đồng chất có khối lượng 5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc α = 200. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu với tường. Hãy xác định lực căng của dây và phản lực của tường tác dụng lên quả cầu. Lấy g = 9,8 m/s2.
Câu 6. (2 điểm)
Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một khối nêm hình tam giác vuông dài l = 20m, nghiêng 300 so với mặt phẳng nằm ngang. Nêm có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa vật và nêm là 0,2. Lấy g = 10m/s2.
a. Giữ nêm đứng yên. Tính vận tốc của vật tại chân nêm và thời gian vật trượt trên nêm .
b. Cho nêm chuyển động về phía ngược chiều chuyển động của vật với gia tốc a0 theo phương ngang. Thời gian vật trượt từ đỉnh đến chân nêm là 3,15s. Tính gia tốc a0 của nêm.