Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Tây Hòa, Phú Yên năm học 2015 - 2016

Lớp: Lớp 8
Môn: Vật Lý
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Tây Hòa, Phú Yên năm học 2015 - 2016. Đây là tài liệu tham khảo hay do VnDoc.com sưu tầm để gửi tới quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 nhằm phục vụ quá trình ôn tập lại kiến thức chuẩn bị cho thi học kì 1. Mời bạn tham khảo.

Trắc nghiệm online: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 Phòng GD&ĐT Tây Hòa, Phú Yên năm học 2015 - 2016

Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Vật lý - Đề 2

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 8 năm học 2016 - 2017

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY HÒA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: VẬT LÝ - LỚP 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).

Chọn phương án trả lời đúng, ghi vào giấy làm bài (từ câu 1 đến câu 6)

Câu 1. Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đường. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
B. Ô tô đứng yên so với cột đèn bên đường.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với hành khách ngồi trên xe.

Câu 2. Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của một lực thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?

A. Không thay đổi. C. Chỉ có thể tăng.
B. Chỉ có thể giảm. D. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.

Câu 3. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi?

A. Ma sát làm cho ôtô vượt qua được chỗ lầy.
B. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp.
C. Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh xe.
D. Ma sát làm cho việc đẩy một vật trượt trên sàn khó khăn vì cần có lực đẩy lớn.

Câu 4. Hai lực cân bằng là hai lực:

A. Có cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và có cường độ bằng nhau.
B. Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và có cường độ bằng nhau.
C. Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và có cường độ bằng nhau.
D. Có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và có cường độ bằng nhau.

Câu 5. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 18km/h. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 200m là:

A. 11,1s B. 0,09s C. 3,6s D. 40s

Câu 6. Treo một vật vào lực kế đặt trong không khí thì lực kế chỉ 13,8N. Vẫn treo vật vào lực kế nhưng nhúng vật trong nước thì lực kế chỉ 8,8N. Lực đẩy Ác-si-mét có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 22,6N B. 13,8N C. 5N D. 8,8N

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 7 (1,5 điểm).

Nêu cách biểu diễn một véctơ lực?

Câu 8. (1,5 điểm).

Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.

Câu 9. (2,5 điểm).

Một người có khối lượng 60kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất khi:

a) Đứng cả 2 chân?

b) Co một chân?

Câu 10. (1,5 điểm).

Một quả cầu đặc làm bằng sắt có khối lượng 1,95kg được nhúng chìm trong nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu, cho biết trọng lượng riêng của sắt 78000N/m3, trọng lượng riêng của nước 10000N/m3.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 8

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Phương án đúng của các câu từ 1 đến 6. (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Phương án

A

D

A

A

D

C

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 7

- Để biểu diễn một véctơ lực, người ta dùng một mũi tên:

+ Gốc của mũi tên chỉ điểm đặt của lực

+ Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực (phương và chiều gọi chung là hướng)

+ Độ dài của mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.

0,5

0,5

0,5

Câu 8

Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng: p = d.h = 10000.1,2 = 12000 (Pa)

1,5

Câu 9

Tóm tắt

m = 60kg

S = 150cm2 = 0,015m2

p1 = ?; p2 = ?

a) Diện tích hai bàn chân người đó tiếp xúc với mặt đất là:

S1 = 0,015 . 2 = 0,03 m2

Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng hai chân là:

Áp dụng CT: p1 = F/S1 = 600/0,03 = 20000(Pa)

b) Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng một chân là:

Áp dụng CT: p2 = F/S = 600/0,015 = 40000(Pa)

0,5

1,0

1,0

Câu 10

- Thể tích của quả cầu: Vc = P/dc = 0,00025 (m3)

- Khi quả cầu nhúng chìm trong nước thì thể tích phần nước bị quả cầu chiếm chỗ bằng thể tích của quả cầu nên ta có:

Vc = Vn = 0,00025 (m3)

- Lực đẩy Ác-si-met tác dụng vào quả cầu:

FA = dn.Vn = 10000. 0,00025 = 2,5(N)

0,5

0,5

0,5

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Vật lý lớp 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm