Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Cánh diều Theo CV 7991

Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hóa sách Cánh diều năm 2025

Đề thi học kì 2 Hóa 11 sách Cánh diều Theo CV 7991 gửi tới bạn đọc gồm Ma trận, đề thi kèm theo hướng dẫn chấm. Nội dung câu hỏi bám sát chương trình học kì 2 môn Hóa học 11.

Cấu trúc đề thi gồm có 2 phần:

  • Phần 1. Trắc nghiệm (3 dạng câu hỏi)

+ Câu hỏi nhiều đáp án lựa chọn

+ Câu hỏi đúng - sai

+ Câu hỏi trả lời ngắn

  • Phần 2. Tự luận

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THPT……………….

Đề 2

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn: HÓA HỌC 11

Thời gian làm bài … phút, không kể thời gian giao đề

Họ và tên học sinh: …………………………………… Lớp: 11 …………………

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, C=12, O=16, Li=7, Na=23, Mg=24, Al=27, S = 32, Cl =35,5, K=39, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Ba=137

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8,5 điểm)

1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công thức chung của các hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi C=C là CnH2n, n ≥ 2.

B. Công thức phân tử của các hydrocarbon không no, mạch hở, phân tử có một liên kết ba C≡C có dạng CnH2n−2, n ≥ 2.

C. Công thức phân tử của các hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n, n ≥ 2.

D. Công thức chung của các hydrocarbon là CxHyvới x ≥ 1.

Câu 2: Cho các chất sau: methane, ethylene, acetylene, benzene, toluene và naphthalene. Số chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 3: Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone là

A. CH3CH(OH)CH3.

B. CH3CH2CH2OH.

C. CH3CH2OH.

D. CH3OH.

Câu 4: Chất, dung dịch tác dụng với phenol sinh ra chất khí là

A. dung dịch KOH.

B. dung dịch K2CO3.

C. kim loại Na.

D. kim loại Ag.

Câu 5: Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là

A. 3-methylbutan-l-ol.

B. isobutyl alcohol.

C. 3,3-dimethylpropan-l-ol.

D. 2-methylbutan-4-ol.

Câu 6: Sản phẩm tạo thành chất kết tủa khi cho phenol tác dụng với chất nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH.

B. Nước bromine.

C. Quỳ tím.

D. Phenolphthalein.

Câu 7: Formalin (còn gọi là formon) được dùng đề ngâm xác động, thực vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Formalin là

A. dung dịch rất loãng của formaldehyde.

B. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% acetaldehyde.

C. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% - 40% formaldehyde.

D. tên gọi khác của HCH=O.

Câu 8: Acetic acid được điều chế bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch chất nào sau đây?

A. C2H5OH.

B. CH3OH.

C. CH3CHO.

D. HCOOH.

Câu 9: Phương pháp bảo quản khi vận chuyển athực phẩm (thịt, cá, ...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

A. Dùng formon, nước đá.

B. Dùng nước đá và nước đá khô.

C. Dùng nước đá khô và formon.

D. Dùng phân đạm, nước đá.

Câu 10: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là

A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không làm tăng hiệu suất phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ethanol?

A. Dùng dung dịch H2SO4đặc làm xúc tác.

B. Chưng cất ester tạo ra.

C. Tăng nồng độ acetic acid hoặc alcohol.

D. Lấy số mol alcohol và acid bằng nhau.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất carbonyl là không đúng?

A. Aldehyde phản ứng được với nước bromine.

B. Ketone không phản ứng được với Cu(OH)2/OH.

C. Aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3tạo ra bạc.

D. Trong các hợp chất carbonyl, chỉ aldehyde bị khử bởi NaBH4.

Câu 13. Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt: ống (1) chứa ethyl alcohol, ống (2) chứa acetic acid và ống (3) chứa acetaldehyde. Nếu cho Cu(OH)2/OH lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì:

A. Cả ba ống đều có phản ứng.

B. Ống (1) và ống (3) có phản ứng, còn ống (2) thì không,

C. Ống (2) và ống (3) có phản ứng, còn ống (1) thì không.

D. Ống (1) có phản ứng, còn ống (2) và ống (3) thì không.

Câu 14. Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%. Trên phổ khối lượng của Y có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 104. Công thức cấu tạo phân tử của Y

A. C6H5CH=CH2.

B. CH3C6H4CH3.

C. C6H5C≡CH.

D. C6H5C2H5.

Câu 15: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. Propanol.

B. Propionic aldehyde.

C. Acetone.

D. Propionic acid.

Câu 16. Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO

B. C2H5COOH và HCOOC2H5

C. HCOOC2H5và HOCH2CH2CHO

D. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3

Câu 17. Oxi hoá alcohol đơn chức (X) bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là ketone (Y) (tỉ khối hơi của (Y) so với khí hydrogen bằng 29). Công thức cấu tạo của (X) là

A. CH3-CH(OH)-CH3.

B. CH3-CH(OH)-CH2-CH3.

C. CH3-CO-CH3.

D. CH3-CH2-CH2-OH.

Câu 18. Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 − 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công thức phân tử của catechin là C15H14O6.

B. Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol.

C. Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH.

D. Catechin thuộc loại hợp chất thơm.

2. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a); b); c); d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Các alkane có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống hằng ngày:

a) Propane C3H8và butane C4H10được sử dụng làm khí đốt.

b) Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm.

c) Các alkane lỏng được sử đụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel.

d) Các alkane từ C11 đến C20 được dùng làm nến và sáp.

Câu 2. Doping là một trong những loại chất kích thích bị cấm sử dụng trong thể thao có công thức hóa học như hình bên

a) Doping có khả năng tham gia phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2.

b) Công thức phân tử của doping là C9H11O3N.

c) Doping có 1 nhóm chức alcohol, 1 nhóm chức ester và 2 nhóm OH phenol.

d) Khi cho 1 mol doping tác dụng với sodium (Na) thì thu được 1,5 mol H2.

Câu 3: Formic aldehyde là thành phần chính của các loại keo được dùng trong công nghiệp chế tạo gỗ đóng vai trò liên kết với cellulose của gỗ tạo độ bền. Sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như dệt, nhựa, chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm, mực máy photocopy,…

a) Ở điều kiện thường formic aldehyde là chất khí mùi xốc, không tan trong nước.

b) Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với [H].

c) Thể hiện tính khử khi tác dụng với thuốc thử Tollens.

d) Formic aldehyde bị oxi hóa bởi Cu(OH)2/OH-, t0 tạo kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 4: Thí nghiệm phản ứng của phenol với dung dịch NaOH được tiến hành như sau:

Bước 1: Cho khoảng 1,0 mL dung dịch phenol bão hòa (có màu trắng đục) vào ống nghiệm.

Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 1,0 mL dung dịch NaOH 2M và lắc đều.

a) Phenol phản ứng với NaOH tạo ra Na-C6H4-OH.

b) Trong bước 2, thấy dung dịch từ màu trắng đục chuyển sang trong suốt.

c) Phenol có công thức hóa học C6H5OH (C6H5- là gốc phenyl)

d) Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (1,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 dến câu 4.

Câu 1. Cho các chất: CH2=CHCH3; CH2=CHCH2CH3; CH≡CCH3; CH2=CH-CH=CH2. CH2=CHCH2OH. Số chất trong dãy là đồng đẳng của ethylene?

Câu 2. Cho hợp chất thơm p-HOC6H4CH2OH lần lượt tác dụng với các hoá chất: Na; dung dịch NaOH; Dung dịch Br2; CuO nung nóng. Số hoá chất xảy ra phản ứng?

Câu 3. Để trung hoà 40 mL giấm ăn cần 25 mL dung dịch NaOH 1 M. Biết khối lượng riêng của giấm xấp xỉ là 1 g mL−1. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là bao nhiêu %.

Câu 4. Gas R32 là dòng gas làm lạnh mới, có nhiều ưu thế so với các loại gas làm lạnh cũ như: tiết kiệm năng lượng, an toàn, khó cháy,... Thành phần chính của gas R32 là chất hữu cơ X, khối lượng mol của X bằng 52 gam/mol. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong X như sau: C = 23,08%; H = 3,84%; F = 73,08%. Hãy cho biết tổng số nguyên tử các nguyên tố trong một phân tử X là bao nhiêu?

PHẦN II. TỰ LUẬN (1,5 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm)

Thực hiện dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là phản ứng, ghi rõ điều kiện, nếu có).

CaC2 \overset{(1)}{\rightarrow}\(\overset{(1)}{\rightarrow}\) C2H2 \overset{(2)}{\rightarrow}\(\overset{(2)}{\rightarrow}\)C2H4 \overset{(3)}{\rightarrow}\(\overset{(3)}{\rightarrow}\)C2H5OH \overset{(4)}{\rightarrow}\(\overset{(4)}{\rightarrow}\)CH3COOH

Câu 2. (0,5 điểm)

Khi đo phổ IR của hợp chất X thu được kết quả ở hình dưới:

Khi đo phổ IR của hợp chất X thu được kết quả ở hình dưới

Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, xác định được thành phần các nguyên tố của hợp chất X chứa 66,66%C, 11,11%H về khối lượng, còn lại là O. Trên phổ MS của X, có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 72. Chất X bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc II.

-----------------HẾT---------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm

 Chi tiết đáp án hướng dẫn chấm, nằm trong FILE TẢI VỀ 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Hóa

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm