Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt trường tiểu học Thủy Lương, Thừa Thiên Huế năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 trường tiểu học Thủy Lương, Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi Theo Thông tư 22 được Thư viện đề thi lớp 1 VnDoc sưu tầm, tổng hợp là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 1, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong toàn bộ năm học lớp 1 môn Tiếng Việt. Mời các em cùng tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt trường tiểu học Phú Trung năm 2016 - 2017
Hướng dẫn ra đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 22
TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ LƯƠNG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
Họ và tên HS:.......................................................Lớp: 1/.....
Phần I:
1. Đọc: Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo hoa vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác luôn miệng gừ gừ kêu: "Rét! Rét!"
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.
Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ''Ò ... ó ... o ... o ...''
2. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng chứa nguyên âm đôi:
3. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng có âm đệm:
4. Khoanh vào ý trả lời đúng:
Sáng sớm chú gà trống đã làm gì?
a. Nằm lì bên đống tro ấm.
b. Chạy tót ra giữa sân.
c. Miệng kêu: "Rét! Rét!'
5. Càng về sáng, tiết trời như thế nào?
....................................................................................
Phần II: Viết chính tả:
1. Bài tập:
a. Điền g hay gh vào chỗ trống:
2. Viết chính tả
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng.
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
Phần I:
1. Đọc (8 điểm):
Tùy theo mức độ đọc và trả lời của HS mà GV cho điểm theo quy định trong chuẩn KT-KN:
Đọc đúng, ràch mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 60 tiếng/2 phút).
2. Tìm và đưa được tiếng vào mô hình (0,5 điểm): ưa, tiết, miệng, giữa, vươn.
3. Tìm và đưa được tiếng vào mô hình (0,5 điểm): hoa
4. Câu B(0,5 điểm)
5. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.(0,5 điểm)
Phần II:
1. Bài tập:
a. Điền g hay gh: gà ri, ghế gỗ
b. Điền x hay s: hoa sen, xe tải
2. Chính tả: (8 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần thanh) trừ 0,25 điểm.
- Viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét (1 điểm)
Bảng ma trận câu hỏi kiểm tra môn Tiếng Việt học kì 2
CHỦ ĐỀ | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Đọc hiểu văn bản | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | ||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
| 0,5 | 2 | ||||
2. Chính tả | Số câu | 2 | 2 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 |
|
| ||||||
3. Tổng | Số câu | 1 | 2 | 1 | 3 | 1 | 8 | |||
Số điểm | 0,5 | 1 | 0,5 | 1,5 | 0,5 | 4 |