Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 trường THCS số 2 Trà Phong, Tây Trà năm 2013 - 2014
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 trường THCS số 2 Trà Phong, Tây Trà năm 2013 - 2014 là đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa học có đáp án. VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu này giúp các bạn ôn thi học kì II môn Hóa học lớp 8 tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi của mình. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 trường THCS số 2 Trà Phong, Tây Trà năm 2013 - 2014
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 trường THCS Bù Gia Mập, Bình Phước năm 2015 - 2016
PHÒNG GD&ĐT TÂY TRÀ TRƯỜNG TH&THCS SỐ 2 TRÀ PHONG | ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
I /TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C hoặc D trong các câu sau:
Câu 1. Chất nào sau đây là axit có oxi?
A. HCl B. H2SO4 C. NaOH D. K2SO4
Câu 2. Chất nào là muối?
A. H2SO4 B. KOH C. CO2 D. CaCO3
Câu 3. Bazơ nào tương ứng với Fe (III) hiđroxit?
A. Fe(OH)2 B. Fe(OH)3 C. Ba(OH)2 D. Ca(OH)2
Câu 4. Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro ở (đktc) cần dùng là:
A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 10,08 lít D. 8,2 lít
Câu 5. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazơ?
A. NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl
B. Ca(OH)2, Al2O3, H2SO4, NaOH
C. Mg(OH)2, NaOH, KOH, Ca(OH)2
D. NaOH, Ca(OH)2, MgO, K2O
Câu 6. Khi hòa tan NaCl vào nước thì
A. NaCl là dung môi. B. nước là dung dịch.
C.nước là chất tan. D. NaCl là chất tan.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 50gam muối ăn (NaCl) vào 200g nước ta thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15 % C. 25 % B. 20 % D. 28 %
Câu 8. Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 4 lít dung dịch HCl 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:
A. 1,5 M B. 2,5 M C. 2,0 M D. 3,5 M
II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KClO3 → O2 → Fe3O4 → Fe → FeSO4
Câu 2. (4,0 điểm) Khử hoàn toàn một lượng sắt (III) oxit bằng bột nhôm vừa đủ. Ngâm sắt thu được sau phản ứng trong dung dịch đồng (II) sunfat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,56 gam đồng.
a. Viết các PTHH.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng.
c. Tính khối lượng bột nhôm đã dùng.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8
I /TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | B | A | C | C | B | A |
II/ TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1:
(1) 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (0,5đ)
( 2) 2O2 + 3Fe -> Fe3O4 (0,5đ)
(3) Fe3O4 + 4H2 -> 3 Fe + 4H2O (0,5đ)
(4) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (0,5đ)
Câu 2:
a. Viết PTHH: Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3 (0,5đ)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (0,5đ)
b. PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (0,5đ)
0,04 0,04 mol
Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3 (0,5đ)
0,02 0,04 0,04 mol
Khối lượng sắt (III) oxit đã dùng: 0,02.160 = 3,2g. (0,5đ)
c. Khối lượng nhôm đã dùng: 0,04.27 = 1,08g (0,5đ)