Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 phòng GD&ĐT Thới Lai, Cần Thơ năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 phòng GD&ĐT Thới Lai, Cần Thơ năm học 2015 - 2016 là đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 có đáp án dành cho các bạn học sinh tham khảo, ôn tập, luyện đề chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh được tốt nhất.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 trường THCS Thăng Bình, Bình Dương năm học 2014 - 2015
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 năm 2015 môn Ngữ Văn trường THCS Giai Xuân, Cần Thơ
PHÒNG GD - ĐT HUYỆN THỚI LAI | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: SINH HỌC 8 THỜI GIAN: 45 PHÚT NĂM HỌC: 2015 - 2016 |
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu cho những câu trả lời đúng
Câu 1: Thiếu Vitamin D sẽ gây bệnh:
A. tê phù. B. thiếu máu
C. còi xương ở trẻ và loãng xương ở người lớn D. khô giác mạc ở mắt.
Câu 2: Chất nào sau đây có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa?
A. gluxit. B. lipit. C. prôtêin. D. chất khoáng.
Câu 3: Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
A. thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái
B. thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái
C. thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái
D. cầu thận, nang cầu thận, ống đái, bóng đái
Câu 4: Quá trình lọc máu để tạo ra nước tiểu đầu xảy ra ở đâu?
A. Cầu thận B. Ống thận.
C. Bàng quang. D. Ống dẫn nước tiểu.
Câu 5: Lớp nào của da giúp da thực hiện được chức năng cảm giác?
A. lớp bì B. lớp biểu bì
C. lớp bì và lớp mỡ dưới D. lớp mỡ dưới da.
Câu 6: Khi bị bỏng nhẹ do nước sôi hoặc lửa ta cần:
A. bôi một lớp mỏng kem đánh răng vào nơi bị bỏng.
B. ngâm nơi bị bỏng vào nước lạnh, bôi thuốc mỡ chống bỏng.
C. dùng nước mắm nguyên chất bôi vào nơi bị bỏng.
D. bôi thuốc mỡ chống bỏng.
Câu 7: Cơ quan điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là
A. trụ não. B. tiểu não. C. não trung gian. D. đại não
Câu 8: Ở người viễn thị, muốn nhìn rõ vật ở khoảng cách bình thường phải đeo loại kính nào?
A. Kính hội tụ B. Kính cận C. Kính phân kì D. kính mặt lõm
Câu 9: Cận thị bẩm sinh là do
A. trục mắt quá dài.
B. thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống được.
C. trục mắt quá ngắn.
D. thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được.
Câu 10: Phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện?
A. Trời nắng nóng, da tiết mồ hôi.
B. Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe trước vạch kẻ.
C. Đi nắng, mặt đỏ gay.
D. Trời lạnh, môi tím tái.
Câu 11: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là
A. Hoocmôn B. Dịch tiêu hóa
C. Dịch nhờn D. Kháng thể
Câu 12: Tuyến nào dưới đây là tuyến ngoại tiết?
A. tuyến yên. B. tuyến giáp.
C. tuyến nước bọt. D. tuyến trên thận.
II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, em cần xây dựng các thói quen sống khoa học như thế nào?
Câu 2 (1,5 điểm): Nêu vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống con người?
Câu 3 (1,5 điểm): Cho đoạn thông tin sau:
Não người nặng trung bình 1350g, chứa khoảng 100 tỉ nơron và 900 tỉ tế bào đệm và nâng đỡ. Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.
Bề mặt của đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (nơi chứa thân của nơron) lên tới 2300 - 2500cm2. Hơn 2/3 bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh. Vỏ não chỉ dày khoảng 2-3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.
Dựa vào đoan thông tin trên và kiến thức đã học, em hãy trình bày cho thấy sự tiến hóa của não người so với não của các động vật khác trong lớp Thú.
Câu 4 (2 điểm): Nêu tính chất và vai trò của hooc môn?
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
ĐA | C | C | C | A | A | B | B | A | A | C | A | C |
II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1: (2 điểm)
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
Khẩu phần ăn uống hợp lí:
- Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
- Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
- Uống đủ nước.
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu.
Câu 2: (1,5 điểm)
Tiếng nói và chữ viết cũng là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao ở người.
Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
Câu 3: (1,5 điểm)
Tiến hóa của não người so với não của các động vật khác trong lớp Thú:
- Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú.
- Vỏ não người có nhiều khe và rảnh làm tăng bề mặt chứa các nơron.
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói,viết, hiểu tiếng nói và hiểu chữ viết).
Câu 4: (2 điểm)
Tính chất của hoocmôn:
- Tính đặc hiệu: Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định.
- Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao, chỉ với một lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt.
- Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài.
Vai trò của hoocmôn:
- Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.