Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 trường THCS Bình Châu, Bình Sơn năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 trường THCS Bình Châu, Bình Sơn năm 2014 - 2015 có đáp án kèm theo được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 9 nhằm học tốt môn Sinh học, ôn tập lại kiến thức và tự luyện tập nhằm đạt điểm cao trong các bài thi giữa kì, thi cuối kì, ôn thi vào lớp 10. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 phòng GD&ĐT Đại Thành, Bắc Giang năm 2015 - 2016
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 trường THCS Ealy, Sông Hinh năm 2013 - 2014
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU | KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: SINH HỌC - LỚP: 9 Năm học: 2014 - 2015 |
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: (2 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Vai trò quan trọng của ánh sáng đối với động vật là:
a. Tiêu hóa b. Quang hợp c. Định hướng trong không gian d. Hô hấp
2. Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây:
a. Cộng sinh. b. Hội sinh c. Kí sinh d. Cạnh tranh
3. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể:
a. Độ đa dạng b. Thành phần nhóm tuổi c. Mật độ d. Tỉ lệ đực/cái.
4. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ ký sinh:
a. Dây tơ hồng sống bám trên cây bụi.
b. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần cây họ đậu.
c. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối.
5. Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về:
a. Nguồn gốc. b. Dinh dưỡng. c. Cạnh tranh d. Hợp tác.
6. Các hệ sinh thái sông, suối, ao, hồ thuộc môi trường nào dưới đây:
a. Môi trường cạn b. Môi trường nước c. Môi trường sinh vật.
7. Bức xạ mặt trời thuộc dạng tài nguyên nào:
a. Tài nguyên không tái sinh
b. Tài nguyên tái sinh
c. Tài nguyên năng lượng vĩnh cữu
8. Chọn câu sai trong các câu sau:
a. Ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau.
b. Do khoa học và kĩ thuật phát triển, người ta đã tiến hành thụ tinh nhân tạo ở hầu hết các giống vật nuôi.
Câu 2: (1 điểm): Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C trong bảng sau:
Nhóm động vật (A) | Đặc điểm (B) | Kết quả (C) |
1/ Nhóm động vật ưa sáng 2/ Nhóm động vật ưa tối | a. Hoạt động vào ban đêm, sống trong đất, trong hang, ở đáy biển sâu. b. Hoạt động vào ban ngày. c. Hoạt động linh hoạt cả ngày lẫn đêm. d. Cơ thể có màu sắc sặc sỡ, cơ quan tiếp nhận ánh sáng rất phát triển. e. Thị giác kém phát triển, có khi tiêu giảm. | 1/........ 2/...... |
Câu 3 (1 điểm): Sắp xếp các sinh vật sau vào nhóm động vật hằng nhiệt và biến nhiệt: Bồ câu, cá sấu, ếch, chó sói, lươn, cá voi, cá rô phi, dơi.
a. Động vật hằng nhiệt: .........................................................................................................
b. Động vật biến nhiệt: ...........................................................................................................
II. Tự luận
Câu 1: (2đ) Một quần xã sinh vật có các loài sau: Hươu, mèo rừng, thỏ, cáo, cỏ, hổ, vi khuẩn, gà rừng, diều hâu.
a/ Vẽ 1 lưới thức ăn.
b/ Khái niệm về chuỗi và lưới thức ăn.
Câu 2: (2đ): Đặc điểm khác nhau giữa quần thể và quần xã?
Câu 3: (2đ): Hệ sinh thái biển có vai trò quan trọng như thế nào? Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển? Các biện pháp bảo vệ có hiệu quả hệ sinh thái biển?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9
I/ TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Đúng mỗi ý 0,25 đ.
1 - c, 2 - a, 3 - b, 4 - a, 5 - b, 6 - b, 7 - c, 8 - b.
Câu 2: Đúng mỗi ý 0,25đ
1/ b, d. 2/ a, e.
Câu 3 a) (0.5đ): Động vật hằng nhiệt: Bồ câu, chó sói, cá voi, dơi.
b) (0,5đ): Động vật biến nhiệt: Cá sấu, ếch, lươn, cá chép.
II/ TỰ LUẬN:
Câu 1:
a/ Viết đúng sơ đồ chuỗi thức ăn: (1đ)
b/ Nêu được mỗi khái niệm: (0,5đ)
- Chuỗi thức ăn: là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng, trong đó sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
- Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
Câu 2: Đúng mỗi phần ghi 1đ
QUẦN THỂ | QUẦN XÃ |
Là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong không gian nhất định.(0,25đ) | Là tập hợp các sinh vật khác loài, cùng sống trong một không gian nhất định (0,25đ) |
Sống trong một thời điểm nhất định (0,25đ) | Được hình thành trong một quá trình lịch sử lâu dài. (0,25đ) |
Các cá thể trong quần thể có mối quan hệ về dinh dưỡng, chổ ở, sinh sản (0,5đ) | Giữa các quần thể có mối quan hệ hổ trợ và đối địch. (0,5đ) |
Câu 3: a/ Biển là MT của nhiều loài sinh vật, biển chiếm ¾ bề mặt trái đất. SV biển là nguồn thức ăn giàu đạm chủ yếu của con người. Biển là nguồn tài nguyên TV và ĐV vô cùng phng phú nhưng không phải là vô tận. (0,5đ)
b/ SV biển bị khai thác cạn kiệt làm ảnh hưởng đến cân bằng sinh thái biển, MT biển bị ô nhiễm, làm giảm sức sống của các SV... nguồn tài nguyên của các ĐV biển đang bị kiệt quệ. Vì vậy bảo vệ biển chính là bảo vệ MT sống và nguồn chất đạm của chúng ta. (0,5đ)
c/ Không săn bắt bừa bãi SV biển và các sản phẩm của chúng như mai rùa, vỏ ốc.... Bảo tồn HST biển, tăng diện tích rừng ngập mặn, xử lí nước thải mang chất độc hại trước khi đổ ra biển.... (1đ)