Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng việt Công nghệ

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục năm học 2016 - 2017 là đề thi chuẩn Tiếng Việt công nghệ được Thư viện đề thi lớp 1 VnDoc sưu tầm, tổng hợp là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 1, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong toàn bộ năm học lớp 1 môn Tiếng Việt. Mời các em cùng tham khảo.

Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt trường tiểu học Phú Lương, Thái Bình năm 2016 - 2017

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CGD

I. Kiểm tra đọc 10 điểm

1. Đọc thành tiếng (7 điểm)

GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn trong các bài đọc sau và trả lời 1 câu hỏi:

Bài: Sự tích mùa xuân

Ngày xưa, trái đất chỉ có ba mùa: hạ, thu, đông. Mùa xuân ấm áp chỉ đến khi có cầu vồng xuất hiện và muôn hoa chào đón. Trong khu rừng nọ, mỗi khi chuyển mùa, thỏ mẹ lại bị ốm. Thương mẹ quá, thỏ con liền bàn với bác khỉ già thông thái nhờ mọi người làm chiếc cầu vồng thật đẹp.

Thế là các loài muông thú trong rừng đều góp những chiếc lông đẹp nhất của mình. Chim sâu khéo tay bắt đầu kết nối các mảng màu để làm cầu vồng. Trong khi đó, thỏ băng rừng, vượt thác nhờ các loài hoa tích tụ chất dinh dưỡng chờ đến ngày cùng nở hoa. Một buổi sáng mùa đông, chim sâu đã dệt xong mảng màu cuối cùng. Chị gió liền nhanh chóng báo tin, các loài hoa thi nhau đua nở. Cả mặt đất, bầu trời rực rỡ sắc màu. Mùa xuân xinh đẹp đã đến!

Kiểm tra nghe - nói: (1 điểm) GV chọn 1 trong các câu hỏi sau:

1. Trong câu chuyện, mùa xuân chỉ đến khi nào?

2. Vì sao thỏ con muốn mùa xuân đến thật nhanh?

3. Ai dệt cầu vồng và ai báo tin cho các loài hoa cùng nở?

Bài: Văn hay chữ tốt

Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay nhưng vẫn bị điểm kém. Một hôm, bà cụ hàng xóm nhờ ông viết một lá đơn trình quan để kêu oan. Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, ông yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường.

Nghe bà cụ kể lại, Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông đã hiểu cho dù văn có hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông quyết tâm dốc hết sức luyện chữ viết suốt ngày đêm. Mấy năm sau, ông nổi danh khắp nơi là người văn hay chữ tốt.

Kiểm tra nghe - nói: (1 điểm) GV chọn 1 trong các câu hỏi sau:

1. Thuở đi học, văn và chữ của Cao bá Quát như thế nào?

2. Cao Bá Quát làm gì để nổi danh khắp nơi là người văn hay chữ tốt?

Bài: Bài học quý

Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn. Thế là hằng ngày, Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng cái hộp đi. Gió đưa những hạt kê sót lại trong hộp bay xa. Chích đi kiếm mồi tìm được những hạt kê ấy bèn gói lại cẩn thận vào một cái lá rồi đi tìm người bạn thân của mình. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích và tự nhủ: "Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn ".

Kiểm tra nghe - nói: (1 điểm) GV chọn 1 trong các câu hỏi sau:

1. Khi nhận được hạt kê của bà, Sẻ đã làm gì?

2. Khi nhặt được những hạt kê, Chích đã làm gì?

Bài: Tình bạn

Đầu năm lớp 2, Thảo chuyển trường vào học lớp Thu. Lạ trường, lạ lớp, Thảo rất trầm, nhút nhát và ít nói. Thu hay trò chuyện và giúp đỡ Thảo. Hai bạn trở thành đôi bạn thân. Thu rất ngạc nhiên khi biết hằng ngày ngoài việc đi học, Thảo còn giúp mẹ làm và bán đậu phụ. Tuy bận rộn nhưng Thảo vẫn học rất giỏi. Không những thế Thảo còn rất chân thành và tốt bụng với bạn bè. Có lần, cả lớp đi lao động dọn cỏ sau sân trường, Thu giẫm phải mảnh thủy tinh. Ngay lập tức Thảo đã rửa vết thương và đưa Thu vào phòng y tế.

Kiểm tra nghe - nói: (1 điểm) GV chọn 1 trong các câu hỏi sau:

Câu 1: Lúc mới chuyển trường, Thảo là người như thế nào?

Câu 2: Thu đã làm gì để giúp Thảo mau quen với lớp mới?

Câu 3: Khi Thu giẫm phải thủy tinh, Thảo đã làm gì?

2. Đọc hiểu: (3 điểm) Học sinh đọc bài văn sau rồi trả lời câu hỏi:

Chú dế sau lò sưởi

Buổi tối ấy, nhà Mô - da thật yên tĩnh. Cậu bé thiu thiu ngủ trên chiếc ghế bành. Bỗng nhiên, có một âm thanh trong trẻo vút lên. Cậu bé ngạc nhiên đứng dậy tìm kiếm. Sau lò sưởi, có một chú dế đang biểu diễn với cây vĩ cầm của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé phải buột miệng kêu lên:

- Hay quá! Ước gì mình trở thành nhạc sĩ nhỉ?

Rồi chỉ ít lâu sau, tiếng đàn của Mô - da đã chinh phục được cả thành Viên.

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Khi đang ngủ trên ghế bành cậu bé Mô – da đã nghe thấy gì? (M2-0,5đ)

A. Tiếng đàn B. Tiếng dế C. Tiếng gió D. Tiếng mèo

Câu 2: Cậu nghe được âm thanh như thế nào? (M2 - 0,5 điểm)

A. Trong trẻo B. Lảnh lót C. Véo von D. Trầm bổng

Câu 3. Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống (M1: 0.5 điểm)

Rồi chỉ ít lâu sau, tiếng đàn của Mô - da đã ........................ được cả thành Viên.

Câu 4: Mô – da ước mình trở thành ai? (M1 - 0,5 điểm)

A. Họa sĩ B. Ca sĩ C. Bác sĩ D. Nhạc sĩ

Câu 5: Khi lớn lên em muốn làm gì. (M2-1 điểm)

II. KIỂM TRA VIẾT:

2.1. Viết chính tả (6 điểm): Học sinh nghe – viết bài sau:

Ru con

Bồng bồng con nín con ơi
Dưới sông cá lội, trên trời chim bay.
Ước gì mẹ có mười tay
Tay kia bắt cá, tay này bắn chim.
Một tay chuốt chỉ luồn kim
Một tay làm ruộng, tay tìm hái rau.

Ca dao.

2.2. Viết câu diễn đạt một ý kiến: (M3 - 1đ)

Để trường lớp sạch, đẹp, em phải làm gì?

2.3. Bài tập

Bài 1. Điền vào chỗ trống l hay n (M1: 0.5 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Bài 2. Điền vào chỗ trống c, k hay q: (M1: 0.5 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Bài 3. Nối từ ngữ cột a với từ ngữ em chọn ở cột b để thành câu (M2: 0.5 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Bài 4. Chọn một từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn sau: (M2- 0.5 điểm)

Cô giáo em..........................rất đẹp.

(hát, đạp xe, vẽ)

Bài 5. Hãy viết từ 2 đến 3 tên các loại cây hoa mà em biết (M3: 1 điểm)

................................................................................................................................

Đánh giá bài viết
1 21.710
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối

    Xem thêm