Đề thi học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - Đề 2
Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Sinh học Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo - Đề 2 được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi gồm có 2 phần trắc nghiệm và tự luận. Thí sinh làm bài trong thời gian 45 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 10 nhé.
1. Đề thi học kì 2 lớp 10 môn Sinh Chân trời
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Trình tự lần lượt 3 pha của kì trung gian trong chu kì tế bào là trình tự nào?
A. S, G2, G1.
B. G1, S, G2.
C. S, G1, G2.
D. G1, G2, S.
Câu 2: Nhóm nào sau đây không phải vi sinh vật?
A. Nấm hương.
B. Tảo đơn bào.
C. Động vật nguyên sinh.
D. Nấm mốc.
Câu 3: Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ
A. Đầu II.
B. Đầu I.
C. Giữa I.
D. Sau I.
Câu 4: Sinh trưởng ở vi sinh vật là
A. sự gia tăng khối lượng cơ thể vi sinh vật.
B. sự gia tăng về số lượng cá thể của quần thể vi sinh vật.
C. sự gia tăng về số lượng loài của quần thể vi sinh vật.
D. sự gia tăng kích thước cơ thể vi sinh vật.
Câu 5: Sản phẩm nào sau đây đã ứng dụng quá trình tổng hợp cacbohydrat của vi sinh vật?
A. Tương.
B. Mì chính.
C. Sữa chua.
D. Gôm sinh học.
Câu 6: Cho các thành tựu sau đây:
(1) Sử dụng vi khuẩn Corynebacterium glutamicum để sản xuất mì chính.
(2) Làm đẹp bằng Microbiome.
(3) Sử dụng nấm men để sản xuất ethanol dùng làm nhiên liệu sinh học.
(4) Sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.
(5) Sử dụng virut làm thuốc trừ sâu róm hại thông.
Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 7: Trong kì đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào?
A. Bắt đầu co xoắn lại.
B. Bắt đầu dãn xoắn
C. Co xoắn tối đa.
D. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép.
Câu 8: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây?
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì cuối.
D. Kì giữa.
Câu 9: Sản phẩm nào sau đây là ứng dụng của virus trong nông nghiệp?
A. Thuốc trừ sâu NPV.
B. Thuốc trừ sâu Bio-B.
C. Bio-EM.
D. Thuốc trừ sâu Bt.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với virus?
A. Có kích thước siêu nhỏ (khoảng 20 – 300 nm).
B. Có vật chất di truyền là DNA hoặc RNA.
C. Cấu tạo tế bào rất đơn giản.
D. Chỉ có thể nhân lên trong tế bào vật chủ.
Câu 11: Cho các hoạt động sản xuất sau:
(1). Sản xuất sinh khối (protein đơn bào).
(2). Làm rượu, tương cà, dưa muối.
(3). Sản xuất chế phẩm sinh học (chất xúc tác, gôm,…).
(4). Sản xuất acid amin.
Quá trình phân giải của vi sinh vật được ứng dụng vào bao nhiêu hoạt động sản xuất trên?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 12: Tên gọi khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp của tế bào nhân thực là gì?
A. Phát triển tế bào.
B. Chu kì tế bào.
C. Quá trình phân bào.
D. Phân chia tế bào.
Câu 13: Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp nào sau đây?
A. Tách tế bào thực vật nuôi cấy trong môi trường cách li để tế bào thực vật sống, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
B. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới.
C. Tách rời tế bào thực vật, nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.
D. Tách rời tế bào hoặc mô rồi giâm trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng thành.
Câu 14: Một trong những đặc điểm chung của vi sinh vật là
A. sinh vật có kích thước hiển vi.
B. sinh vật kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
C. sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
D. sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
Câu 15: Cho các thành tựu sau:
(1) Sản xuất vaccine để phòng các bệnh do virus gây ra.
(2) Sản xuất kháng sinh để điều trị bệnh nhiễm khuẩn.
(3) Sản xuất máy đo nồng độ đường glucozo trong máu.
(4) Sản xuất interferon để tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.
Trong các thành tựu trên, số các thành tựu không phải ứng dụng của virus trong y học là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 16: Công nghệ vi sinh vật là
A. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm xử lí ô nhiễm môi trường.
B. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm thuốc chữa bệnh cho người và động vật.
C. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các loại đồ ăn, thức uống giàu giá trị dinh dưỡng.
D. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
.........................
2. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 10 môn Sinh Chân trời
1. TRẮC NGHIỆM
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
B |
A |
B |
B |
D |
B |
A |
A |
A |
C |
A |
B |
C |
A |
C |
D |
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung nhé