Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 12 thành phố Hải Phòng năm học 2015 - 2016
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 12
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 12 thành phố Hải Phòng năm học 2015 - 2016. Đề thi gồm có 4 câu hỏi tự luận với thời gian thực hiện bài thi là 180 phút. Ở câu hỏi vẽ biểu đồ, đề thi yêu cầu thí sinh vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1996 – 2005. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 12 tỉnh Quảng Bình năm học 2015 - 2016
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 12 tỉnh Quảng Bình năm học 2014 - 2015
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT tỉnh Ninh Thuận năm 2013 - 2014
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ CHÍNH THỨC | KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN THI: ĐỊA LÍ LỚP 12 Thời gian làm bài: 180 phút |
Câu 1 (2,5 điểm)
1. Trình bày tác động của dòng biển. Nêu quy luật hoạt động của các dòng biển trên thế giới. Giải thích nguyên nhân?
2. Thế nào là trung tâm công nghiệp? Một trung tâm công nghiệp muốn phát triển mạnh cần có những điều kiện gì?
Câu 2 (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat địalí Việt Nam, hãy chứng minh rằng khí hậu nước ta phân hóa rất đa dạng và có tính thất thường?
2. Tại sao khí hậu nước ta có sự phân hóa theo độ cao? So sánh đặc điểm khí hậu của từng đai ở nước ta?
Câu 3 (2,5 điểm)
1. Cho bảng số liệu:
Lao động và việc làm nước ta giai đoạn 1996 - 2005
Năm | Số lao động đang làm việc (triệu người) | Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị (%) | Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn (%) |
1996 | 33,8 | 5,9 | 27,2 |
1998 | 35,2 | 6,9 | 28,9 |
2000 | 37,6 | 6,4 | 25,8 |
2002 | 39,5 | 6,0 | 24,4 |
2005 | 42,7 | 5,3 | 19,4 |
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1996 – 2005. Rút ra nhận xét?
2. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta (đơn vị: Tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Cây lương thực | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Rau đậu | Cây khác |
1999 | 49604,0 | 33289,6 | 6692,3 | 5028,5 | 3477,0 | 1116,6 |
2005 | 107897,6 | 63852,5 | 25585,7 | 7942,7 | 8928,2 | 1588,5 |
Hãy nhận xét và giải thích về xu hướng chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng trong ngành trồng trọt giai đoạn trên?
Câu 4 (2,0 điểm)
1. Vì sao bảo vệ và phát triển rừng là việc làm cần thiết của Bắc Trung Bộ?
2. Anh (chị) hãy viết bài báo cáo ngắn giới thiệu về tiềm năng phát triển kinh tế biển của Hải Phòng?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP THÀNH PHỐ MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12
Câu 1
1, Trình bày tác động của dòng biển. Nêu quy luật hoạt động của các dòng biển trên thế giới. Giải thích nguyên nhân? 1,5
* Tác động của dòng biển. 0,5
- Ảnh hưởng đến khí hậu ven biển nơi mà nó đi qua:
- Dòng biển nóng: Khí hậu ẩm, mưa nhiều do bốc hơi, tạo cho không khí ẩm.
- Dòng biển lạnh: Khí hậu khô và ít mưa.
- Vận chuyển các sinh vật phù du, là nơi tập trung nhiều đàn cá lớn, phát triển đánh bắt các loại thủy, hải sản.
* Quy luật hoạt động của các dòng biển trên thế giới. 0,5
- Các dòng biển nóng thường xuất phát từ hai bên xích đạo, chảy về hướng Tây gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực.
- Các dòng biển lạnh xuất phát từ vĩ tuyến 40 chảy về Xích đạo.
- Ở nơi có gió mùa hoạt động thì xuất hiện dòng biển thay đổi theo mùa.
- Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng nhau ở hai bên bờ của các đại dương.
* Giải thích: Đây là hệ quả sự chuyển động lệch hướng của vật thể. 0,5
2, Thế nào là trung tâm công nghiệp? Một trung tâm công nghiệp muốn phát triển mạnh cần có những điều kiện gì? 1,0
* Khái niệm: Trung tâm công nghiệp là hình thức sản xuất công nghiệp ở trình độ cao, hoạt động công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn, có các xí nghiệp nòng cốt tạo nên hướng chuyên môn hóa và các xí nghiệp bổ trợ; giữa các xí nghiệp có mối liên hệ về sản xuất. 0,5
* Nhân tố phát triển trung tâm công nghiệp. 0,75
- Vị trí địa lí thuận lợi: Trung tâm vùng, đầu mối giao thông, cảng biển...
- Nguồn khoáng sản, nguyên liệu nông nghiệp dồi dào.
- Dân cư đông, nguồn lao động chất lượng tốt.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật đảm bảo.
- Thị trường tiêu thụ rộng.
- Chính sách hỗ trợ của Nhà nước.
Câu 2
1. Chứng minh khí hậu nước ta phân hóa đa dạng và có tính thất thường. 1,5
* Khí hậu nước ta phân hóa rất đa dạng. 1,0
- Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng không thuần nhất trên cả nước mà phân hóa theo không gian, thời gian và theo mùa:
- Phân hóa theo không gian.
- Miền khí hậu phía Bắc: Có mùa đông lạnh, khô hanh, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều.
- Miền khí hậu Đông Trường Sơn: Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
- Miền khí hậu phía Nam: Bao gồm phần Tây Nguyên và Nam Bộ. Có 2 mùa mùa mưa và mùa khô tương phản sâu sắc.
- Miền khí hậu biển Đông: Bao gồm biển Đông Việt Nam có khí hậu nhiệt đới hải dương.
- Ngoài ra khí hậu còn phân hóa theo mùa và theo độ cao.
* Khí hậu nước ta còn mang tính thất thường. 0,5
- Thể hiện có năm rét sớm, có năm rét muộn, có năm nhiều bão, có năm ít bão, có năm mưa lớn, có năm khô hạn....
- Ngoài ra hiện tượng nhiễu loạn thời tiết như En Nino và La Nina cũng làm tăng tính thất thường của khí hậu nước ta.
2. Giải thích và so sánh. 1,5
- Khí hậu phân hóa theo độ cao phụ thuộc vào độ cao của địa hình, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
- Sự khác nhau về đặc điểm khí hậu của từng đai:
- Đai nhiệt đới gió mùa: Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 250 C). Độ ẩm thay đổi tùy nơi, từ khô sang ẩm ướt.
- Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250 C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
- Đai ôn đới gió mùa trên núi: Khí hậu có tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150 C, mùa đông xuống dưới 50 C. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Bắc.
Câu 3
1. Vẽ và nhận xét biểu đồ. 1,5
* Vẽ biểu đồ: 1,0
- Vẽ biểu đồ cột kép (biểu đồ khác không cho điểm).
- Yêu cầu vẽ: Tương đối chính xác, khoảng cách các năm hợp lí, có chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ, tên biểu đồ (thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm).
* Nhận xét: 0,5
- Số lao động đang làm việc tăng 8,9 triệu người, tăng gấp 1,3 lần (dẫn chứng).
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị giảm nhưng vẫn còn khá cao (dẫn chứng).
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn giảm chậm, nhưng vẫn còn cao (dẫn chứng).
2. Nhận xét và giải thích bảng số liệu: 1,0
* Tính cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (Nêu cách tính và lập bảng số liệu đúng đủ có đơn vị)
* Nhận xét
- Về qui mô:
- Giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng (dẫn chứng).
- Giá trị sản xuất các nhóm cây trồng đều tăng, nhưng với tốc độ khác nhau:
- Cây công nghiệp: Tăng nhanh nhất (dẫn chứng), do mở rộng diện tích vùng chuyên canh, phát huy vai trò của cây công nghiệp làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
- Cây rau đậu: Tăng khá nhanh (dẫn chứng), do: Nhu cầu trong nước tăng, hình thành các vùng chuyên sản xuất cây rau đậu ven các đô thị.
- Cây lương thực, cây ăn quả và các loại cây khác tăng chậm (dẫn chứng), do khả năng mở rộng diện tích còn hạn chế.
- Về cơ cấu:
- Có sự chuyển dịch theo chiều hướng tăng tỉ trọng cây công nghiệp và rau đậu giảm tỉ trọng cây lương thực cây ăn quả và cây khác.
- Chứng minh bằng số liệu....
- Chiếm tỉ trọng cao nhất vẫn là cây lương thực. Sản xuất nông nghiệp đã phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, đa dạng hóa.
Câu 4
1. Giải thích. 1,0
* Rừng có vai trò rất quan trọng. 0,5
- Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường, chống thiên tai. Đặc biệt Bắc Trung Bộ là vùng có địa hình dốc, bờ biển dài, có nhiều thiên tai nhất cả nước.
- Rừng cung cấp gỗ và các lâm sản khác phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống nhân dân.
- Rừng tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân
* Thực trạng: 0,5
- Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước.
- Rừng đang bị suy giảm sự đa dạng sinh học.
- Sự gia tăng thiên tai trong những năm gần đây.
2. Tiềm năng phát triển kinh tế biển của Hải Phòng. 1,0
- Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản.
- Phát triển thế mạnh về cảng biển.
- Phát triển du lịch biển.
- Phát triển nghề làm muối.
- (Phân tích cụ thể, có dẫn chứng cho điểm tối đa. Nếu chỉ nêu cho ½ số điểm).