Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 trường THCS Phương Trung, Thanh Oai năm 2015 - 2016
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 năm học 2015 - 2016 trường THCS Phương Trung, Thanh Oai có đáp án kèm theo là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức để sẵn sàng cho kỳ thi quan trọng sắp tới. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Vật Lý huyện Phúc Quốc năm 2013 - 2014
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 9 năm học 2015 - 2016 trường THCS Phương Trung, Hà Nội
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TRUNG | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Địa lý Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm có: 01 trang |
Đề chính thức
Câu 1: (3 đ) Cho biết các địa phương trên Trái Đất vào ngày nào có ngày và đêm dài bằng nhau? Giải thích?
Một trận bóng đá World được truyền hình trực tiếp tại Việt Nam vào 21 giờ ngày 11 tháng 6 năm 2014. Hỏi ở Ấn Độ muốn xem trực tiếp trận bóng đá đó thì phải xem vào lúc mấy giờ vào ngày nào? Biết ở Việt Nam nằm ở vĩ độ 105o Đ, ở Ấn Độ nằm ở vĩ độ 75oĐ.
Câu 2 (3đ): Cho biết đặc điểm chung của sông ngòi nước ta? Giải thích nguyên nhân?
Câu 3 (4đ): Tại sao nói vấn đề việc làm trở nên gay găt ở nước ta trong giai đoạn hiện nay? Để giải quyết vấn đề việc làm cần phải có những giải pháp nào?
Câu 4 (5đ): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam em hãy cho biết:
Vùng Bắc Trung Bộ có các trung tâm kinh tế nào? Nêu chức năng và các ngành công nghiệp chính của từng trung tâm? Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 5 (5đ). Cho bảng số liệu:
Số dân và sản lượng lúa cả nước của nước ta qua các năm.
Năm | 1982 | 1986 | 1990 | 1995 | 1998 | 2002 |
Số dân (triệu người) | 56.2 | 61.2 | 66 | 72 | 75.5 | 79.7 |
Sản lượng lúa (triệu tấn) | 14.4 | 16 | 19.2 | 25 | 19.1 | 34.4 |
a. Tính sản lượng lúa bình quân trên đầu người qua từng năm (kg/người/năm)
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ gia tăng số dân, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân trên đầu người qua các năm.
c. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó.
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9
Câu 1: (3 điểm)
a. Các địa phương trên Trái Đất có ngày dài bằng đêm vào ngày 21/3 (xuân phân) và ngày 23/9 (Thu phân) (1,0đ)
Vì vào ngày đó Mặt trời chiểu vuông góc với Trái Đất tại xích đạo. Mọi địa điểm trên bề mặt trái đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng như nhau nên ngày dài bằng đêm. (0,5đ)
b. Xác định múi giờ của mỗi địa điểm (0,5đ)
- Ở Việt Nam:105:15= 7 (múi giờ)
- Ở Ấn Độ : 75: 15 = 5 (múi giờ)
Độ chênh lệch múi giờ giữa 2 nước là: 7 – 5 = 2 (múi giờ) (0,5đ)
Vậy ở Ấn Độ muốn xem trận bóng đá: 21 – 2 = 19 giờ ngày 11/6/2014. (0,5đ)
Câu 2: (3 điểm)
Sông ngòi nước ta có 4 đặc điểm chính (2,0đ)
Giải thích được (1,0đ)
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước. (0,5đ)
Phần lớn các sông ngắn và dốc (0,25đ)
- Giải thích: Nước ta nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên lượng mưa lớn tập trung theo mùa. nên sông ngòi dày đặc.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi, hẹp ngang nên sông thường ngắn và dốc
b. Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt (0,5đ)
Mùa lũ chiếm 70 -80 % lượng nước cả năm
Giải thích: Khí hậu phân hóa thành 2 mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô: Về mùa mưa lượng nước lớn, chiếm 70 -80 % lượng nước cả năm (0,25đ)
c. Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính: Hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. (0,5đ)
Giải thích: Địa hình nước ta chảy theo 2 hướng là hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.(0,25đ)
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước khoảng 200 tr tấn/ năm (0,5đ)
Giải thích: Địa hình bị chia cắt phức tạp, độ dốc lớn, mưa tập trung theo mùa, tốc độ bào mòn nhanh làm cho sông ngòi có hàm lượng phù sa lớn (0,25đ)
Câu 3: (4 điểm)
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, chất lượng của nguồn lao động thấp tạo sức ép lớn đối với giải quyết việc làm ở nước ta: (0,5đ)
- Ở nông thôn: Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên thiếu việc làm ở nông thôn, VD: Tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nông thôn là 77.7% (năm 2003) (0,5đ)
- Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao 6%, trong khi thiếu lao động có trình độ kĩ thuật ở các ngành công nghiệp, dịch vụ, KHKT.(0,5đ)
- Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta (0,5đ)
Hướng giải quyết:
- Thực hiện tốt chính sách dân số. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng để vừa khai thác tốt hơn tiềm năng của mổi vùng vừa tạo thêm việc làm mới. (0,5đ)
- Đa dạng hoá các hoạt động KT ở nông thôn. Khôi phục các ngành nghề truyền thống, các hoạt động dịch vụ, các hoạt động công nghiệp hóa ở nông thôn. (0,5đ)
- Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Mở rộng liên doanh, đầu tư nước ngoài và xuất khẩu lao động cũng là những hướng tạo khả năng giải quyết việc làm. (0,5đ)
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp ở nhà trường, hoạt động dạy nghề và giới thiệu việc làm, giúp cho người lao động tự tạo việc làm hoặc dễ tìm việc làm... (0,5đ)
Câu 4
a) Những trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ, chức năng và ngành công nghiệp của từng trung tâm: (2đ)
- Thành phố Thanh Hóa là trung tâm công nghiệp lớn ở phía Bắc. Ngành công nghiệp chính: Cơ khí, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phấm (0,5đ)
- Thành phố Vinh: Là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ của vùng (ngành công nghiệp chính: cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm)
- Thành phố Huế: Trung tâm du lịch lớn của vùng và cả nước (ngành công nghiệp Cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm)
Chứng minh được du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng
* Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch phong phú. (3,0đ)
Tài nguyên du lịch tự nhiên:
- Nhiều phong cảnh và bãi tắm đẹp: Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình), Pù Mát( Nghệ An), bãi tắm Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm...
- Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên: Bến Én, Pù Mát, Bạch Mã,... với nhiều loại động thực vật quý hiếm.
Tài nguyên du lịch nhân văn:
- Có nhiều công trình kiến trúc, các di tích lịch sử: Cố đô Huế, ngã ba Đồng Lộc, Quê Bác...
- Có nhiều làng nghề truyền thống: Mây tre đan, gốm Quảng Bình...
- Các lễ hội dân gian: Lễ hội Cầu Ngư, Lễ hội thả diều (Huế), và các lễ hội khác như festival Huế...
- Văn hóa dân gian: Hò vĩ dặm, nhã nhạc cung đình Huế (công nhận là di sản văn hóa vi vật thể)
Hệ thống nhà hàng, khách sạn phục vụ du lịch được đầu tư nâng cấp hiện đại phù hợp với du khách.
Lao động trong lĩnh vực du lịch được đào tạo có chuyên môn
Cơ chế chính sách: Đảng và nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển ngành dịch vụ trong đó có du lịch.
Câu 5:
a) Tính sản lượng sản lương lúa bình quân đầu người qua các năm (1,0đ)
Năm | 1982 | 1986 | 1990 | 1995 | 1998 | 2002 |
Sản lượng (kg/người/năm) | 256 | 261 | 291 | 347 | 385,4 | 431,6 |
b) Xác định biểu đồ cần vẽ là biểu đồ đường biểu diễn
* Lập bảng số liệu về gia tăng diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm (lấy năm 1985 = 100%) (1,0đ)
Năm | 1982 | 1986 | 1990 | 1995 | 1998 | 2002 |
Số dân | 100 | 109 | 117,4 | 128,1 | 134,3 | 141,8 |
Sản lượng lúa | 100 | 111,1 | 133,3 | 173,6 | 202 | 238,9 |
Sản lượng (kg/người/năm) | 100 | 102 | 113,7 | 135,5 | 150,5 | 168,6 |
Đơn vị: %
* Vẽ biểu đồ đường: (1,5đ)
- Vẽ 3 đường thể hiện sự gia tăng diện tích, sản lượng và năng suất lúa cả năm trong thời gian 1982 – 2002.
- Đảm bảo chính xác, có tên và ký hiệu rõ ràng.
- Chú ý khoảng cách giữa các năm.
(Thiếu chú giải, tên biểu đồ, đơn vị, khoảng cách giữa các năm sai trừ 0,25 đ)
b. Nhận xét (0,75đ)
- Số dân tăng.(d/c)
- Sản lượng lúa tăng mạnh.
- Sản lượng lúa bình quân đầu người tăng (d/c)
Nguyên nhân: (0,75đ)
Dân số tăng là do những người ở độ tuổi sinh đẻ ngày càng tăng.
- Sản lượng lúa cũng tăng nhanh, đặc biệt trong thời kỳ 1995 – 2005 (d/c)
- Nguyên nhân là kết quả của việc mở rộng diện tích gieo trồng và thâm canh tăng năng suất thì trong đó việc đẩy mạnh thâm canh có ý nghĩa quan trọng nhất.
- Sản lượng lượng lúa bình quân đầu người tăng là tổng sản lượng tăng (số dân tăng chậm hơn so với tổng sản lượng).