Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 9 trường THCS Thanh Mai, Thanh Oai năm 2015 - 2016
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 9
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 9 năm học 2015 - 2016 trường THCS Thanh Mai, Thanh Oai là đề tham khảo dành cho các bạn học sinh và thầy cô nghiên cứu, học tập tốt môn Sử lớp 9 cũng như luyện tập và làm quen với nhiều đề học sinh giỏi hơn nhằm chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 9 năm học 2015 - 2016 THCS Liên Châu, Hà Nội
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 trường THCS Thanh Cao, Thanh Oai năm 2015 - 2016
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS THANH MAI | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2015-2016 Môn: Lịch Sử (Thời gian làm: 150 phút) |
ĐỀ BÀI
Câu 1 (4.5 điểm) Trình bày nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết?
Câu 2 (4.0 điểm) Vì sao sau chiến tranh Thế giới thứ I, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Á lại bùng nổ mạnh mẽ?
Câu 3 (3.5 điểm) Hãy nêu ý nghĩa và tác động của cuộc CM KH – KT lần thứ II đối với đời sống xã hội. Con người đã phải làm gì để hạn chế các tác động tiêu cực của cuộc CM KH – KT hiện đại?
Câu 4 (8.0 điểm) Dựa vào những kiến thức đã được học từ lớp 6 – lớp 9, em hãy lập bảng thống kê tên đất nước ta theo thứ tự thời gian và mỗi tên nước gắn với một vị vua đầu tiên (đến đầu thế kỷ XIX).
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 9
Câu 1:
Nguyên nhân khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết:
- Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973, nhất là từ đầu những năm 80, nền kinh tế - xã hội Liên Xô ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ, không ổn định và lâm vào khủng hoảng. (0,75đ)
- Tháng 3 năm 1985, sau khi lên nắm chính quyền lãnh đạo Đảng cộng sản Liên Xô, Gooc – ba – chốp đề ra đường lối cải tổ nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, xây dựng CNXH theo đúng ý nghĩa và bản chất của nó.(0,75đ)
- Do thiếu sự chuẩn bị đầy đủ về các điều kiện cần thiết và thiếu một đường lối chiến lược đúng đắn, công cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị động, khó khăn và bế tắc, đất nước càng lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn. (0,75đ)
Quá trình khủng hoảng và tan ra của Liên bang Xô Viết:
- Sau cuộc đảo chính ngày 19/8/1991 không thành, Đảng Cộng sản và Nhà nước Liên bang như tê liệt. (0,75đ)
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hòa ký Hiệp định về giải tán Liên bang thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). (0,75đ)
- Tối ngày 25/12/1991, Gooc – ba – chốp tuyên bố từ chức Tổng thống, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem – li bị hạ xuống, đánh dấu sự chấm dứt của chế độ XHCN của Liên bang Xô Viết sau 74 năm tồn tại. (0,75đ)
Câu 2:
Sau chiến tranh thế gới thứ I, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á bùng nổ mạnh mẽ vì: (0,5đ)
- Do chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của các nước đế quốc đã tác động trực tiếp đến các nước Châu Á.(0,5đ)
- Phong trào đấu tranh chống đế quốc dâng cao mạnh mẽ (0,5đ)
- Ảnh hưởng của thắng lợi Cách mạng Tháng Mười Nga (0,5đ)
- Giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo cách mạng. (0,5đ)
- Phong trào độc lập dân tộc diễn ra mạnh mẽ dưới nhiều hình thức và lôi kéo đông đâỏ tầng lớp nhân dân tham gia. (0,5đ)
- Phong trào dân chủ tư sản cũng có những bước tiến rõ rệt hơn so với những năm đầu thế kỷ XX. (0,5đ)
Câu 3:
Ý nghĩa của cuộc CM KH – KT lần thứ II đối với đời sống xã hội – con người:
- Đó là mốc son chói lọi trong lịch sử tiến hóa của văn minh nhân loại. (0,5đ)
- Mang lại những thành tựu kỳ diệu và thay đổi to lớn trong cuộc sống con người. (0,5đ)
- Con người có những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng suất lao động. (0,5đ)
- Mức sống và chất lượng cuộc sống được nâng cao (0,5đ)
- Cơ cấu dân cư thay đổi: lao động nông-công nghiệp giảm, lao động dịch vụ tăng, lao động trí tuệ là phổ biến. (0,5đ)
Hậu quả của cuộc CM KH – KT lần thứ II đối với đời sống xã hội – con người:
- Chế tạo ra những loại vũ khí và quân sự có sức tàn phá và hủy diệt cuộc sống. (0,5đ)
- Ô nhiễm môi trường nặng nề, xuất hiện những căn bệnh hiểm nghèo. (0,5đ)
- Tai nạn lao động và tai nạn giao thông tăng (0,5đ)
Câu 4:
Thới gian | Tên nước | Vị vua đầu tiên | Điểm |
Thế kỉ VII TCN | Văn Lang | Vua Hùng Vương | 1 |
Năm 207 TCN | Âu Lạc | An Dương Vương | 1 |
Năm 544 | Vạn Xuân | Lý Bí | 1 |
Năm 968 | Đại Cồ Việt | Đinh Bộ Lĩnh | 1 |
Năm 1054 | Đại Việt | Lý Thái Tổ | 1 |
Năm 1400 | Đại Ngu | Hồ Qúy Ly | 1 |
Năm 1428 | Đại Việt | Lê Lợi | 1 |
Năm 1804 | Việt Nam | Nguyễn Ánh | 1 |