Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2014 - 2015
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 năm học 2014 - 2015 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc là đề tham khảo dành cho các bạn học sinh và thầy cô nghiên cứu, học tập tốt môn Sinh học lớp 9 cũng như luyện tập và làm quen với nhiều đề học sinh giỏi hơn nhằm chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 9 năm học 2015 - 2016 trường THCS Chấn Hưng, Vĩnh Phúc
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 của sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2014 - 2015
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 9 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc năm 2014 - 2015
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC | KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 2015 ĐỀ THI MÔN: Sinh học Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề. |
Đề chính thức
Câu 1. (1,0 điểm)
a. Cho biết sự giống và khác nhau giữa trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn về kiểu gen và kiểu hình ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Menden.
b. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống.
Câu 2. (1,5 điểm)
a. Một tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có 2 x 108 cặp nuclêôtit cấu tạo nên các phân tử ADN ở trong nhân. Nếu chiều dài trung bình của mỗi nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa nguyên phân là 2 micrômet, thì khi nhiễm sắc thể xoắn cực đại nó đã làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?
b. Vì sao ở kì sau của nguyên phân, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm sắc thể kép đi về một cực tế bào, còn ở kì sau giảm phân I khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đi về một cực tế bào?
Câu 3. (1,0 điểm)
a. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể dị bội (2n+1) tương ứng với 3 cặp nhiễm sắc thể trên. Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n+1) này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
b. Ở người, gen a gây bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y, alen trội A qui định nhìn màu bình thường. Trong một gia đình cả vợ và chồng đều có nhiễm sắc thể giới tính bình thường và không biểu hiện bệnh mù màu, họ đã sinh ra đứa con có nhiễm sắc thể giới tính XO và bị bệnh mù màu. Hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này và nêu cơ chế hình thành đứa con trên.
Câu 4 (1,0 điểm). Trình bày đặc điểm các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin.
Câu 5 (1,5 điểm).
a. Từ giống bưởi 2n có kiểu gen AA và dung dịch cônxixin có nồng độ thích hợp. Nêu các cách tạo ra giống bưởi 4n có kiểu gen AAAA.
b. Phân biệt cơ thể tam bội với cơ thể lưỡng bội về vật chất di truyền và kiểu hình.
Câu 6 (1,0 điểm).
a. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là quần thể? Giải thích.
- Tập hợp những con ốc trong ao.
- Tập hợp những con cá chép có trong những cái ao ở cạnh nhau.
b. Khi gặp điều kiện bất lợi, các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt làm cho một số cá thể tách khỏi nhóm. Nêu ý nghĩa của hiện tượng đó.
c. Vì sao hệ sinh thái có lưới thức ăn càng phức tạp thì tính ổn định và khả năng tự điều chỉnh của hệ sinh thái càng cao?
Câu 7 (1,0 điểm). Trình bày các biện pháp nhằm hạn chế sự phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người. Nêu đặc điểm di truyền của bệnh câm điếc bẩm sinh ở người.
Câu 8 (1,0 điểm). Trình bày các bước cơ bản trong kĩ thuật gen. Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống mới bằng kĩ thuật gen so với tạo giống mới bằng phương pháp lai hữu tính thông thường?
Câu 9 (1,0 điểm). Ở một loài thực vật, cho cây thân cao - hạt tròn - chín sớm tự thụ phấn F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 cây thân cao - hạt tròn - chín sớm: 3 cây thân cao - hạt dài - chín muộn: 3 cây thân thấp - hạt tròn - chín sớm: 1 cây thân thấp - hạt dài - chín muộn. Biết một gen quy định một tính trạng, hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P.
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9
Câu 1:
a) Sự giống và khác nhau:
- Giống nhau về tỉ lệ kiểu gen: đều có tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA :2Aa: 1aa (0,25đ)
- Khác nhau về tỉ lệ kiểu hình: ở trội hoàn toàn là 3 (A-) : 1(aa) còn trội không hoàn toàn là 1 (AA) : 2 (A-) : 1(aa) (0,25đ)
b) Ý nghĩa của phép lai phân tích:
- Trong nghiên cứu di truyền: Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền như: phân li độc lập, liên kết, (0,25đ)
- Trong chọn giống: Được dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống. (0,25đ)
Câu 2:
a) Xác định số lần co ngắn của NST so với ADN.
- Chiều dài trung bình của ADN là: (2 x 108 x 3,4) : 8 = 85000000Ao (0,25đ)
- Chiều dài trung bình của NST là 2 x 104 = 20000 Ao (0,25đ)
- Số lần co ngắn lại là: 85000000 : 20000 = 4250 (lần) (0,5đ)
b) Giải thích:
- Nguyên phân: Kì giữa NST kép tập hợp thành 1 hàng, mỗi NST kép liên kết với thoi vô sắc ở cả 2 phía của tâm động (0,25đ)
- Giảm phân I: Ở kì giữa I NST kép tập hợp thành 2 hàng, mỗi NST trong cặp NST kép tương đồng liên kết với tơ vô sắc ở 1 phía của tâm động (0,25đ)
Câu 3:
a. - Theo lý thuyết các thể dị bội (2n +1) này có tối đa: 4 x 9 x 3 = 108 kiểu gen (0,5đ)
b. - Bố bình thường có kiểu gen XAY, mẹ bình thường có kiểu gen là XAXA hoặc XAXa; Con XO bị bệnh mù màu có kiểu gen XaO giao tử Xa lấy từ mẹ, giao tử O lấy từ bố kiểu gen mẹ là XAXa (0,25đ)
Quá trình giảm phân ở bố bị rối loạn phân li của cặp XAY tạo ra các loại giao tử trong đó có giao tử O; giao tử O của bố kết hợp với giao tử Xa của mẹ XaO. (0,25đ)
Câu 4: Các bậc cấu trúc của prôtêin
- Cấu trúc bậc 1: Là trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi axit amin (0,25đ)
- Cấu trúc bậc 2: Chuỗi axit amin tạo thành các vòng xoắn. (0,25đ)
- Cấu trúc bậc 3: Là cấu trúc không gian do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành (0,25đ)
- Cấu trúc bậc 4: Gồm hai hoặc nhiều chuỗi axit amin kết hợp với nhau (0,25đ)
Câu 5:
a) Các cách tạo ra giống bưởi 4n có kiểu gen AAAA:
- Ngâm hạt bưởi 2n (AA) vào dung dịch cônxixin rồi đem trồng hạt đó (0,25đ)
- Tẩm dung dịch cônxixin vào đỉnh sinh trưởng của thân hoặc chồi tạo cành 4n sau đó đem chiết cành đó tạo cây 4n (0,25đ)
- Tiêm dung dịch cônxixin vào bầu nhụy sau đó cho thụ phấn bằng hạt phấn đã xử lí cônxixin tạo hợp tử 4n (0,25đ)
b) Phân biệt
Thể lưỡng bội | Thể tam bội | Điểm |
- Có bộ NST là 2n0, - Có tế bào và cơ quan sinh dưỡng, sinh trưởng phát triển bình thường - Sinh sản bình thường | -Có bộ NST là 3n - Có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh - Không có khả năng sinh sản hữu tính | 0,25 0,25 0,25 |
Câu 6:
a) Tập hợp sinh vật là quần thể:
- Tập hợp những con ốc trong ao: Không là quần thể vì trong ao có nhiều loài ốc (0,25đ)
- Tập hợp những con cá chép có trong những cái ao ở cạnh nhau: Không là quần thể vì chúng không cùng không gian sinh sống (0,25đ)
b) Ý nghĩa: Làm giảm nhẹ sự cạnh tranh và hạn chế cạn kiệt nguồn thức ăn (0,25đ)
c) Vì: Lưới thức ăn càng phức tạp => có nhiều mắt xích chung => có nhiều loài ăn rộng => khi mất một mắt xích nào đó vẫn có thể điều chỉnh ăn loại thức ăn khác => không ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái (0,25đ)
Câu 7:
- Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân (0,25đ)
- Sử dụng đúng cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, thuốc chữa bệnh (0,25đ)
- Hạn chế hôn nhân giữa những người có nguy cơ mang gen gây các bệnh, tật di truyền (0,25đ)
- Bệnh câm điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn gây nên, bệnh này thường thấy ở con của những người bị nhiễm chất phóng xạ, chất độc hóa học trong chiến tranh hoặc không cẩn thận trong sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ (0,25đ)
Câu 8:
* Các bước trong kĩ thuật gen: (0,25đ)
- Tách ADN của tế bào cho và ADN là thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut (0,25đ)
- Tạo ADN tái tổ hợp bằng cách cắt và nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của thể truyền nhờ enzim cắt và enzim nối
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (0,25đ)
* Ưu điểm nổi bật: Ta có thể chuyển gen có lợi từ loài này sang loài khác, tạo ra sinh vật chuyển gen mà bằng phương pháp thông thường không tạo ra được (0,25đ)
Câu 9:
* Xét từng cặp tính trạng ở F1: (0,25đ)
Cao: Thấp= 3:1 Cây cao là trội so với cây thấp. A: cây cao; a: cây thấp
P: Aa x Aa.
Tròn: Dài= 3:1 Hạt tròn là trội so với hạt dài. B: hạt tròn; b: hạt dài
P: Bb x Bb.
Chín sớm: chín muộn = 3:1 chín là trội so với chín muộn . D: chín sớm; d: chín muộn
P: Dd x Dd
* Xét đồng thời cả 3 cặp tính trạng: P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) Có hiện tượng 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn với nhau và di truyền độc lập với cặp còn lại (0,25đ)
* Ở F1 tính trạng hạt tròn- chín sớm; hạt dài- chín muộn: luôn đi cùng nhau 2 cặp gen B,b và D,d cùng nằm trên 1 cặp NST di truyền liên kết (0,25đ)
* Kiểu gen của P là: AaBD/bd (0,25đ)
(HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)