Đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 - Đề số 3
Đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 Kết nối tri thức - Đề số 3 có đầy đủ đáp án và bảng ma trận, được để dưới dạng file word và pdf. Đây là tài liệu hay cho các em ôn tập, chuẩn bị cho kì thi giữa kì 1 lớp 6, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ đề thi, đáp án và bảng ma trận đề thi.
Đề kiểm tra giữa kì 1 Văn 6 Kết nối tri thức
1. Ma trận đề thi giữa kì 1 Văn 6 KNTT
TRƯỜNG THCS ……. | MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT |
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | - Truyện đồng thoại | 01 | 03 | 01 | 01 | 01 | 10 | |||
- Nghĩa của từ | 01 | ||||||||||
- Từ ghép | 01 | ||||||||||
- Điệp ngữ | 01 | ||||||||||
Tỉ lệ % điểm | 20 | 15 | 10 | 05 | 10 | 60 | |||||
2 | Làm văn | - Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ | 01* | 01* | 01* | 01* | 01 | ||||
Tỉ lệ điểm từng loại câu hỏi | 10 | 10 | 10 | 10 | 40 | ||||||
Tỉ lệ % các mức độ nhận thức | 30% | 35% | 25% | 10% | 100 |
2. Bảng đặc tả đề thi
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT | Kĩ năng | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
1 | Đọc hiểu | Truyện đồng thoại Thực hành tiếng Việt | Nhận biết: - Thể loại và các yếu tố của thể loại. - Ngôi kể - Từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy) - Biện pháp tu từ: điệp ngữ … Thông hiểu: - Ý nghĩa của các chi tiết, hình ảnh, nhân vật, sự việc … trong truyện - Nghĩa của từ Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra. - Ghi lại những đóng góp tốt đẹp cho cuộc đời | 04 TN | 03 TN 01 TL | 01 TN 01 TL |
| ||||
2 | Làm văn | Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ | - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em |
|
|
| 01 TL* | ||||
Tổng | 04 TN | 03 TN 01 TL | 01 TN 01 TL | 01 TL | |||||||
Tỉ lệ % | 30 | 35 | 25 | 40 | |||||||
|
|
|
|
| |||||||
Tỉ lệ chung | 60 | 40 |
3. Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Kết nối tri thức
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CHIẾC LÁ
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng có giấu! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn bạn?
- Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.
- Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?
- Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.
- Thế thì chán thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện.
- Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi – những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn vừa nói đến.
(Theo Những truyện hay viết cho thiếu nhi của Trần Hoài Dương, NXB Kim Đồng, năm 2019)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể loại nào?
A. Truyện cổ tích
B. Truyền thuyết
C. Truyện đồng thoại
D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2. Nhận xét nào sau đây nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 3. Văn bản trên sử dụng ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ ba
C. Kết hợp sử dụng ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ hai
Câu 4. Em hiểu nghĩa của từ “nhỏ nhoi” trong câu “Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.” là gì?
A. Nhỏ và trông cân đối, dễ thương
B. Có kích thước ngắn
C. Không có gì khác thường, không có gì đặc biệt
D. Nhỏ bé, ít ỏi, gây ấn tượng ít ỏi, mong manh
Câu 5. Tại sao chim sâu cho rằng “Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng”?
A. Vì chim sâu tưởng rằng, hoa biết ơn chiếc lá thì lá phải làm được điều gì đó phi thường, kì diệu; nhưng khi hỏi lá, chim sâu thấy lá rất nhỏ nhoi, bình thường.
B. Vì chim sâu nghĩ bông hoa đã hiểu sai về chiếc lá, hoa tưởng chiếc lá có thể biến thành quả, thành sao, thành vầng mặt trời đem lại nhiều niềm vui cho mọi người.
C. Vì chim sâu không được bông hoa kính trọng và biết ơn như chiếc lá.
D. Vì chim sâu nghĩ rằng bông hoa đã cố giấu mình rất nhiều điều thú vị về chiếc lá.
Câu 6. Vì sao bông hoa trong câu chuyện trên lại khẳng định: “Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế.”?
A. Vì chiếc lá có thể biến thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người.
B. Vì mặc dù chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường nhưng suốt đời chiếc lá chưa một lần nào biến thành một thứ gì khác.
C. Vì chính nhờ sự tồn tại của những chiếc lá bình thường như vậy mới có sự sống, sự sinh sôi, phát triển của cây.
D. Vì bác gió thường rì rầm kể câu chuyện về cuộc đời chiếc lá suốt đêm ngày cho hoa nghe.
Câu 7. Từ nào dưới đây không phải là từ ghép?
A. Chiếc lá B. Rì rầm C. Bông hoa D. Chim sâu
Câu 8. Biện pháp tu từ nào được sử dụng qua từ được gạch chân trong câu văn sau? “Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?”
A. Điệp ngữ B. So sánh C. Nhân hóa D. Ẩn dụ
Câu 9. Từ văn bản trên, em rút ra cho mình những bài học gì trong cuộc sống?
Câu 10. Trong cuộc sống, có những người rất bình dị nhưng đóng góp của họ cho xã hội thật đáng trân trọng. Em hãy ghi lại những đóng góp tốt đẹp cho cuộc đời của những con người như vậy.
II. LÀM VĂN (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.
--- HẾT ---
Mời các bạn xem đáp án trong file tải