Đề thi Olympic Sinh học lớp 11 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm 2014 - 2015
Đề thi Olympic môn Sinh học lớp 11 có đáp án
Đề thi Olympic Sinh học lớp 11 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm 2014 - 2015 gồm 7 câu hỏi tự luận có đáp án đi kèm. Đây là tài liệu ôn tập môn Sinh lớp 11 nâng cao hữu ích dành cho các bạn học sinh. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT tỉnh Thái Nguyên
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 11 năm học 2013 - 2014 tỉnh Quảng Bình
Đề thi chọn HSG môn Sinh học lớp 11 trường THPT chuyên Thái Nguyên năm 2015 - 2016
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC Năm học 2014 - 2015 | ĐỀ THI OLYMPIC SINH HỌC LỚP 11 (Thời gian làm bài 90 phút) |
Câu 1: (1,0 điểm)
a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước?
b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
Các bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước một cách chủ động của hệ rễ ntn? Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp kỹ thuật nào?
Câu 3: (4,5 điểm)
a. Huyết áp ở loại mạch nào là thấp nhất? Vì sao?
b. Vận tốc máu trong loại mạch nào là nhanh nhất, loại mạch nào là chậm nhất? Nêu tác dụng của việc máu chảy nhanh hay hay chảy chậm trong từng loại mạch đó?
c. Nhịp tim của người trưởng thành trung bình 78 lần/phút. Trong 1 chu kỳ tim, tỉ lệ của các pha tương ứng là 1: 3: 4. Xác định thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi.
Câu 4: (2,5 điểm)
Người ta làm các thí nghiệm đối với enzim tiêu hóa ở động vật như sau:
Thứ tự thí nghiệm | Enzim | Cơ chất | Điều kiện thí nghiệm | |
Nhiệt độ (oC) | pH | |||
1 | Amilaza | Tinh bột | 37 | 7 - 8 |
2 | Amilaza | Tinh bột | 97 | 7 - 8 |
3 | Pepsin | Lòng trắng trứng | 30 | 2 - 3 |
4 | Pepsin | Dầu ăn | 37 | 2 - 3 |
5 | Pepsin | Lòng trắng trứng | 40 | 2 - 3 |
6 | Pepsinogen | Lòng trắng trứng | 37 | 12 - 13 |
7 | Lipaza | Dầu ăn | 37 | 7 - 8 |
8 | Lipaza | Lòng trắng trứng | 37 | 2 - 3 |
a. Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm.
b. Hãy cho biết mục tiêu của các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1 và 2
- Thí nghiệm 3 và 5
- Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7
- Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8
Câu 5 (2.5 điểm)
Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng? Vai trò của vòng đai Caspari.
Câu 6 (2.5 điểm)
a. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp.
b. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?
Câu 7 (5 điểm)
So sánh quang hợp ở 3 nhóm thực vât C3, C4 và CAM
Đáp án đề thi Olympic Sinh lớp 11
Câu 1 (1 điểm)
*Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước:
- Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước................
- Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao..................
- Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn...
* Số lượng lông hút thay đổi khi:
Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi........................
Câu 2 (2 điểm)
- Bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước chủ động của hệ rễ:
- Hiện tượng rỉ nhựa: Cắt ngang thân cây gần mặt đất, một thời gian sau ở mặt cắt rỉ ra các giọt nhựa; chứng tỏ rễ đã hút và đẩy nước chủ động.
- Hiện tượng ứ giọt: úp chuông thủy tinh lên cây nguyên vẹn sau khi tưới đủ nước, một thời gian sau, ở mép lá xuất hiện các giọt nước. Sự thoát hơi nước bị ức chế, nước tiết ra thành giọt ở mép lá qua các lỗ khí chứng tỏ cây hút và đẩy nước chủ động.
- Biện pháp kỹ thuật để cây hút nước dễ dàng:
Làm cỏ, sục bùn, xới đất kĩ để cây hô hấp tốt tạo điều kiện cho quá trình hút nước chủ động.
Câu 3 (4.5 điểm)
a. Huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
Giải thích: Vì huyết áp là áp lực máu do tim co bóp tĩnh mạch chủ xa tim nên trong quá trình vận chuyển máu do ma sát với thành mạch và giữa các tiểu phân tử máu với nhau đã làm giảm áp lực máu.
b. Vận chuyển máu:
- Nhanh nhất ở động mạch.
Tác dụng: đưa máu kịp thời đến các cơ quan, chuyển nhanh các sản phẩm của hoạt động tế bào đến các nơi cần hoặc đến cơ quan bài tiết
- Chậm nhất ở mao mạch.
Tác dụng: tạo điều kiện cho máu kịp trao đổi chất với tế bào.
c.
- Thời gian của 1 chu kì tim = 60 giây: 78 lần = 0,8 giây
- Tỉ lệ các pha trong 1 chu kì tim là: Pha co tâm nhĩ: pha co tâm thất: pha dãn chung = 1: 3: 4
=> pha co tâm nhĩ là 1/10 giây = 0,1 giây
pha co tâm thất là 3/10 giây = 0,3 giây
pha dãn chung là 4/10 giây = 0,4 giây
Vậy thời gian nghỉ ngơi của tâm nhĩ là: 0,8 - 0,1 = 0,7 giây
thời gian nghỉ ngơi của tâm thất là: 0,8 - 0,3 = 0,5 giây
Câu 4 (2.5 điểm)
a. Sản phẩm được sinh ra: (đúng 2 ý cho 0,25 điểm)
TN1: Mantô | TN4: Không biến đổi |
TN2: Không biến đổi | TN5: Axít amin |
TN3: Axít amin | TN6: Không biến đổi |
TN7: Glyxêrin + axít béo | TN8: Không biến đổi |
b. (1,0 điểm): Mục tiêu của các thí nghiệm: (đúng 1 ý cho 0,25 điểm)
- Thí nghiệm1 và 2: Enzim chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cơ thể (khoảng 37oC). Ở nhiệt độ cao enzim bị phá hủy.
- Thí nghiệm 3 và 5: Nhiệt độ môi trường càng tăng thì tốc độ xúc tác cơ chất của enzim càng tăng (trong giới hạn).
- Thí nghiệm 1, 3, 6 và 7: Mỗi enzim tiêu hóa hoạt động thích nghi trong môi trường có độ pH xác định.
- Thí nghiệm 3, 4, 7 và 8: Mỗi loại enzim chỉ xúc tác biến đổi một loại chất (cơ chất) nhất định.
(Còn tiếp)