Đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn Lịch sử trường chuyên Thái Bình lần 2 có đáp án
Đề thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia 2021 môn Sử
Đề thi thử THPT 2021 môn Lịch sử trường chuyên Thái Bình lần 2 được VnDoc.com sưu tầm và gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi với cấu trúc 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em ôn thi THPT Quốc gia.
Nhằm giúp các em học sinh luyện thi THPT Quốc gia, VnDoc giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau được sưu tầm từ nhiều trường THPT và các tỉnh thành trên cả nước, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.
Câu 1 (NB): Đâu không phải là nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Những xung đột sắc tộc, sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Khi tiến hành cải tổ phạm nhiều sai lầm.
Câu 2 (NB): Đâu không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông Tây trong những năm 70 của thế kỉ XX:
A. Liên Xô và Mĩ ký thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
B. hiệp định hình chiến giữa 2 miền Triều Tiên được ký kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada ký định ước Henxinki.
D. hai nước Đức kí hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức.
Câu 3 (NB): Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội bí mật (1920).
B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản (1929).
C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).
Câu 4 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ.
B. công nhân với tư sản.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
D. công nhân, nông dân với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 5 (NB): Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận "muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình" khi
A. gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Vécxai nhưng không được chấp nhận.
B. ra đi tìm đường cứu nước.
C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin.
D. Tham gia Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 6 (NB): Tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản (1924), Nguyễn Ái Quốc đã ba lần phát về vấn đề
A. dân tộc và dân chủ.
B. dân tộc và thuộc địa.
C. dân tộc và giai cấp.
D. dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 7 (NB): “Đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai, tự cứu lấy mình” là mục tiêu của tổ chức:
A. Tân việt cách mạng Đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam quốc dân Đảng.
D. Đông Dương cộng sản Đảng.
Câu 8 (NB): Cuộc đấu tranh nào của tư sản Việt Nam đã vận động người Việt Nam chỉ mua hàng người Việt Nam, “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”:
A. phong trào đòi thả Phan Bội Châu, đám tang cụ Phan Châu Trinh.
B. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và độc quyền xuất khẩu lúa gạo tại Nam Kì.
C. lập Đảng Lập hiến, đưa một số khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ.
D. tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều.
Câu 9 (NB): Tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu - Trung Quốc (1925 – 1927), Nguyễn Ái Quốc đã huấn luyện cán bộ về cách:
A. sử dụng quân đội để tiêu diệt kẻ thù.
B. làm cách mạng, học cách hoạt động bí mật.
C. tiến hành cách mạng dân chủ tư sản.
D. giành quyền chủ động đánh địch về quân sự.
Câu 10 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào:
A. khai mỏ.
B. công nghiệp dệt, muối, xay xát.
C. nông nghiệp.
D. công nghiệp nặng.
Câu 11 (NB): Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng Mĩ sử dụng biện pháp nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác?
A. bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh sẵn sàng chiến đấu.
B. sử dụng chính sách ngoại giao đồng đô la.
C. tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
D. sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ.
Câu 12 (NB): Từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại.
B. Lâm vào tình trạng không hoàng và suy thoái.
C. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
D. Trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế giới.
Câu 13 (TH): Nội dung nào chứng tỏ sự đối đầu Xô –Mĩ ở Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. sự ra đời của Khối SEATO (1954).
B. chiến tranh Pháp tiến hành tại Đông Dương (1945-1954).
C. sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên (1948).
D. chiến tranh Mĩ tiến hành tại Việt Nam (1954-1975).
Câu 14 (NB): Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
A. khoa học kĩ thuật đều nhằm đáp ứng những nhu cầu, đòi hỏi ngày càng cao của xã hội.
B. khoa học – kĩ thuật đã tạo ra những bước nhảy vọt trong đời sống con người.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ kĩ thuật.
Câu 15 (NB): Đâu là nguyên nhân chủ quan giúp Nhật khôi phục kinh tế, đạt mức trước chiến tranh những năm 1945-1952?
A. Chỉ áp dụng khoa học kĩ thuật tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
B. Nhật Bản kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật.
C. Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển.
D. Sự nỗ lực của chính phủ và nhân dân Nhật Bản.
Câu 16 (NB): Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã
A. đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe.
B. đặt thế giới đứng trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới.
C. thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mỹ và Liên Xô lên đến đỉnh điểm.
D. chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh điểm.
Câu 17 (NB): Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cho cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (1949).
B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vacsava (1955).
C. Thông điệp của Tổng thống Mỹ Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
D. Sự ra đời của Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương(1949).
Câu 18 (NB): Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
B. cường quốc chính trị của thế giới.
C. siêu cường tài chính số một thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 19 (NB): Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 20 (NB): Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
B. Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
C. Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á.
D. Tổ chức Hiệp ước Trung Đông.
Câu 21 (NB): Phong trào vô sản hóa (1928) có tác dụng trực tiếp đối với việc:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.
C. thúc đẩy phong trào đấu tranh của nông dân, trí thức tiểu tư sản.
D. đưa hội viên của tổ chức Thanh niên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để cùng sinh hoạt và lao động với công nhân.
Câu 22 (VD): Hậu quả nặng nề nhất từ sự tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 – 1991)
A. Sự thành lập Liên Bang Nga – quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô.
B. Đánh dấu sự thất bại của phe xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Chủ nghĩa xã hội không còn là một hệ thống trên thế giới.
D. Hình thái chủ nghĩa xã hội không còn trên thế giới.
Câu 23 (TH): Cho những sự kiện sau, sắp xếp theo trình tự thời gian:
1. Nguyễn Ái Quốc cùng với một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia... lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
2. Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu (Trung Quốc).
3. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
4. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
A. 4, 2, 1, 3.
B. 2, 3, 1, 4.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 3, 4, 2, 1.
Câu 24 (TH): Trong giai đoạn 1950-1973, thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới được đánh dấu bằng:
A. chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập.
C. Trung Quốc thu hồi chủ quyền với Hồng Kông và Ma Cao.
D. đế quốc Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh tại Việt Nam.
Câu 25 (VD): Sự kiện nào chứng tỏ Chiến tranh lạnh trên thực tế chấm dứt hoàn toàn?
A. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới giành thắng lợi đưa đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập.
B. Tại đảo Manta (Địa Trung Hải), Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
C. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ.
D. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
Câu 26 (VD): Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành 2 tổ chức cộng sản (năm 1929) chứng tỏ?
A. Khuynh hướng vô sản hoàn toàn thắng thế trong phong trào yêu nước.
B. Giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Việc thành lập một chính Đảng vô sản ở Việt Nam là cấp thiết.
D. Đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sáng tự giác.
Câu 27 (VD): Với sự vươn lên mạnh mẽ trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính thế giới của Nhật Bản và Tây Âu đã tác động đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống trên thế giới.
B. Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.
C. Thúc đẩy tình trạng chiến tranh lạnh diễn ra nhanh hơn.
D. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi thế giới.
Câu 28 (TH): Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là gì?
A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
C. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (18/6/1919).
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
Câu 29 (NB): Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối quan hệ Xô – Mĩ lại rơi vào tình trạng đối đầu?
A. Liên Xô đã chế tạo được thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Vì sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
C. Vì hai nước không được chia đều về lợi ích sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Mỹ lo ngại sự lớn mạnh về kinh tế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 30 (TH): Đặc điểm phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam giai đoạn 1919-1925:
A. phong trào công nhân đã chuyển từ tự phát sáng tự giác.
B. phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước Việt Nam.
C. phong trào mang tính lẻ tẻ, tự phát, chưa có sự liên kết.
D. đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, liên kết phong trào công nhân thế giới.
Câu 31 (VD): Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu 1930) đã chứng tỏ điều gì?
A. Đánh dấu phong trào đấu tranh của công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam đã chính thức bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập.
C. Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.
D. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin, phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 32 (TH): Đâu không phải là nguyên nhân khiến khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản thất bại tại Việt Nam?
A. Chưa đáp ứng được những yêu cầu lịch sử dân tộc.
B. Chưa lôi kéo được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Chưa giải quyết được các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
D. Do các lực lượng cách mạng đã ngả hoàn toàn sang khuynh hướng vô sản.
Câu 33 (TH): Sự kiện nào mở đầu cho một thời kì biến động lớn của tình hình thế giới khi bước sang thế kỉ XXI?
A. CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. xu thế toàn cầu hóa.
D. cuộc tấn công khủng bố vào nước Mĩ ngày 11 - 9 - 2001.
Câu 34 (VD): Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là:
A. sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới – khuynh hướng vô sản.
B. phong trào công nhân chuyển từ tự phát lên tự giác.
C. khuynh hướng tư sản và vô sản song song tồn tại.
D. cuộc vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35 (VD): Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc Bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của VI.Lênin đã chứng tỏ:
A. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. Đánh dấu bước ngoặt trong lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc.
C. Là bước chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam sau này.
D. Mở ra việc giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước.
Câu 36 (VD): Đâu không phải là vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Là bước chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời Đảng cộng sản Việt Nam sau này.
B. Đưa đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành những tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin về nước.
D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.
Câu 37 (VD): Điểm tương đồng giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân đảng là:
A. Địa bàn hoạt động.
B. Khuynh hướng chính trị.
C. Mục tiêu cuối cùng.
D. Hoạt động chủ yếu.
Câu 38 (VDC): Sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu 1930) là
A. Bầu Ban chấp hành trung ương lâm thời của Đảng.
B. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức khi hoạt động riêng rẽ.
C. Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một chính Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Câu 39 (VD): Điểm mới trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đầu thế kỉ XX so với các vị tiền bối là gì?
A. Đi theo con đường giành độc lập bằng sắt và máu.
B. Đi theo con đường dân chủ tư sản.
C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
D. Đi theo con đường cầu viện Nhật Bản.
Câu 40 (VD): Ý nghĩa nổi bật của những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian ở Pháp (1917 - 1923) là:
A. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
C. Hoàn tất quá trình chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn Lịch sử trường chuyên Thái Bình lần 2
1-A | 2-B | 3-D | 4-C | 5-A | 6-B | 7-B | 8-D | 9-B | 10-C |
11-D | 12-D | 13-C | 14-C | 15-D | 16-A | 17-C | 18-C | 19-C | 20-A |
21-B | 22-C | 23-D | 24-B | 25-C | 26-C | 27-B | 28-D | 29-B | 30-C |
31-B | 32-D | 33-D | 34-C | 35-B | 36-B | 37-A | 38-C | 39-C | 40-B |
Mời các bạn xem lời giải chi tiết trong file tải về.
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn Lịch sử trường chuyên Thái Bình lần 2 có đáp án. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé