Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2020 lần 1 trường THPT Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình

Thư viện Đ thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC CẢNH
(Đề gồm 04 trang)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1
MÔN: ĐỊA 12
NĂM HỌC 2019 - 2020
Thời gian làm bài: 50 phút.
ĐỀ: 001
(Thí sinh được s dụng Atlat Địa Việt Nam)
Họ, tên t sinh:........................................................................ S báo danh: ..............................................
Câu 1: Thế mạnh của vị trí địa nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp
xây dựng các loại hình giao thông vận tải
A. đường ô đường biển. B. đường hàng không đường biển.
C. đường biển đường sắt. D. đường ô đường sắt.
Câu 2: Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây chưa chính xác?
A. Diện tích cây công nghiệp nước ta tăng.
B. Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng liên tục.
C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm .
D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm.
Câu 3: Giải thích tại sao nước ta khu vực gió mùa điển hình trên thế giới hoạt động với hai mùa gió chính luân
phiên nhau, song vẫn chịu ảnh hưởng của gió Tín phong?
A. Nước ta giáp biển Đông, nơi chịu ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, o.
B. Nước ta nằm trong khu vực góc nhập xạ lớn, có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
C. Do vị trí địa nằm trong khu vực gió mùa Châu Á hoạt động mạnh.
D. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới của bán cầu Bắc.
Câu 4: Thứ tự các loại đất xếp theo độ cao địa hình tăng dần là:
A. Đất phù sa, đất feralit đỏ vàng, đất feralit mùn, đất mùn, đất mùn thô.
B. Đất feralit đỏ vàng, đất feralit mùn, đất mùn, đất phù sa, đất mùn thô.
C. Đất mùn thô, đất mùn, đất feralit mùn, đất feralit đỏ vàng, đất phù sa.
Thư viện Đ thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188
D. Đất phù sa, đất feralit mùn, đát feralit đỏ vàng, đất mùn thô, đất mùn.
Câu 5: Đây một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng sản xuất?
A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia.
B. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
C. Đảm bảo duy t phát triển diện tích chất lượng rừng.
D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu 6: nước ta, bão tập trung nhiều nhất o tháng
A. VII. B. VIII. C. IX. D. X.
Câu 7: Hiện tại cấu dân số nước ta đặc điểm:
A. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa. B. cấu n số trẻ.
C. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa. D. cấu dân số già.
Câu 8: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện:
A. nh hình phát triển ngành trồng cây công nghiệp nước ta, giai đoạn 2005 –2012.
B. Cơ cấu din ch y ng nghip giá tr sản xuất của ngành trồng y ng nghiệp nước ta giai đoạn 2005-2012.
C. Diện tích cây công nghiệp giá trị xản xuất của ngành trồng y công nghiệp nước ta giai đoạn 2005-2012.
D. Tỉ lệ diện tích cây công nghiệp lâu m so với cây công nghiệp hàng năm giá trị sản xuất của ngành trồng
cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2005-2012.
Câu 9: Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp chủ yếu u dài là:
A. Phát triển mở rộng mạng lưới đô thị.
B. Giảm tỉ suất gia tăng dân số nông thôn.
C. Kiểm soát việc nhập hộ khẩu của dân nông thôn về thành phố.
D. y dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế nông thôn.
Câu 10: Nền nông nghiệp nước ta hiện nay:
A. Vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc. B. Vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa.
C. Đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc. D. Đang trong quá trình chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa.
Câu 11: Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực nước ta trong những năm qua là:
Thư viện Đ thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188
A. Bước đầu hình thành các vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hóa.
B. Sản lượng tăng nhanh, đáp ứng vừa đủ cho nhu cầu của n 90 triệu dân.
C. Diện tích tăng nhanh, cấu mùa vụ nhiều thay đổi.
D. Đảm bảo nhu cầu trong nước trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
Câu 12: Ý nào dưới đây lợi thế của nước ta trong việc phát triển công nghiệp hiện nay?
A. Nguồn nhiên liệu rất đa dạng. B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
C. Nguồn vốn đầu dồi dào. D. Thị trường tiêu thị lớn từ Lào Campuchia.
Câu 13: Nước ta bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm:
A. 1986. B. 1990. C. 1991. D. 1996.
Câu 14: Năm 1962 vườn quốc gia đầu tiên được được thành lập Việt Nam là:
A. Ba Bể. B. Cúc Phương. C. Yok Đôn. D. Bạch Mã.
Câu 15: Tại sao lụt úng Đồng bằng sông Hồng nghiêm trọng nhất?
A. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc khó thoát nước. C. Do mưa lớn kết hợp triều cường.
B. Do mưa bão lớn, nước biển dâng nguồn về. D. Do mưa o rộng, mật độ xây dựng cao.
Câu 16: Khó khăn lớn nhất trong ngành chăn nuôi gia súc của Trung du miền núi Bắc bộ là:
A. Đồng cỏ đang bị xuống cấp. B. Giao thông vận tải còn khó khăn.
C. Thiếu nguồn thức ăn cho chăn nuôi. D. Trình độ thú y còn kém phát triển.
Câu 17: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị các nhánh núi ăn ngang ra biển chia cắt.
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt các mỏ dầu khí thềm lục địa.
C. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn.
D. Các sông lên nhanh, mùa khô lại rất cạn.
Câu 18: Tỉnh trọng điểm nghề của Bắc Trung Bộ là:
A. Nghệ An. B. Thanh Hóa. C. nh. D. Quảng Bình.
Câu 19: Điểm giống nhau về tiềm năng giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là:
A. Có một mùa đông lạnh. B. các vũng, vịnh để xây dựng cảng.
C. Phát triển thủy điện. D. Có các cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ.
Câu 20: Trong việc phát triển nguồn ng lượng điện, Đông Nam Bộ đã tập trung chủ yếu vào xây dựng c nhà máy
A. thủy điện. B. nhiệt điện than. C. nhiệt điện dầu. D. nhit điện khí.
Câu 21: Trở ngai lớn nhất cho việc sử dụng cải tạo tự nhiên Đồng bằng sống Cửu Long là:
A. Độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động m nhập mặn của thủy triều.
B. Đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
C. Phần lớn diện tích đất phèn, đất mặn lại mùa khô sâu sắc.
D. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc tiến hành giới hóa.
Câu 22: Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
A. nhiều loài sinh vật phù du. B. trên 2000 loài . C. c rạn san hô. D. n 100 loài tôm.

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2020 lần 1 trường THPT Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2020 lần 1 trường THPT Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi được biên soạn giống với đề thi THPT Quốc gia các năm trước. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2020 lần 1 trường THPT Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm, thí sinh làm đề trong thời gian 50 phút. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2020 lần 1 trường THPT Nguyễn Đức Cảnh, Thái Bình. Mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Tiếng Anh 12, Ngữ văn 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...

Đánh giá bài viết
1 254
Sắp xếp theo

    Thi THPT Quốc gia môn Địa lý

    Xem thêm