Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2020 lần 2 trường THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN
MÃ ĐỀ: 101 (Đề lẻ)
(Đề thi gồm 4 trang)
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
Năm học 2019 - 2020
Môn: Địa lí 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 41: Thứ tự các loại đất xếp theo độ cao địa hình tăng dần là:
A. Đất feralit đỏ vàng, đất feralit có mùn, đất mùn, đất phù sa, đất mùn thô.
B. Đất mùn thô, đất mùn, đất feralit có mùn, đất feralit đỏ vàng, đất phù sa.
C. Đất phù sa, đất feralit đỏ vàng, đất feralit có mùn, đất mùn, đất mùn thô.
D. Đất phù sa, đất feralit có mùn, đát feralit đỏ vàng, đất mùn thô, đất mùn.
Câu 42: Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng sản xuất:
A. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia.
B. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu 43: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm có thể tiến thêm ra biển từ vài chục đến gần
trăm mét là nhờ:
A. bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp. B. ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá.
C. thềm lục địa có đáy nông và có các cửa sông lớn. D. ven biển có nhiều đảo lớn, nhỏ.
Câu 44: Căn c vào Atlat Địa Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất
nông, lâm, thủy sản diện tích toàn tỉnh ở mức trên 50% năm 2007 là:
A. Đà Nẵng, Quảng Ninh, Phú Yên. B. Bà Rịa - Vũng Tàu, Bạc Liêu, Quảng Nam.
C. Bà Rịa - Vũng Tàu, Bạc Liêu, Cà Mau. D. Đà Nẵng, Quảng Ninh, Quảng Nam.
Câu 45: Mưa phùn là loại mưa diễn ra
A. vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc. B. ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. vào đầu mùa đông ở miền Bắc. D. ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 15 trang 29, đô thị quy dân số lớn nhất của vùng Đồng
bằng Cửu Long
A. Long Xuyên. B. Cần Thơ. C. Sóc Trăng. D. TP Hồ Chí Minh.
Câu 47: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây
dựng các loại hình giao thông vận tải:
A. Đường ô tô và đường biển. B. Đường biển và đường sắt.
C. Đường ô tô và đường sắt. D. Đường hàng không và đường biển.
Câu 48: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Nam Bộ vào giữa và cuối mùa hạ là do
A. tín phong bán cầu Bắc. B. gió mùa Tây Nam.
C. gió tây nam. D. bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 49: “Là vùng duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ hệ thống đai cao” là đặc điểm của miền:
A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Câu 50: Nhận định nào dưới đây không chính xác về tài nguyên thiên nhiên Mĩ La tinh.
A. Đất đai và khí hậu thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp và nông nghiệp.
B. Mĩ La tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là kim loại màu, dầu mỏ và khí đốt.
C. Đại bộ phận dân Mĩ La tinh được hưởng lợi từ nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của đất nước.
D. Sông Amadôn có lưu vực lớn nhất thế giới, rừng Amadôn được xem là lá phổi xanh của thế giới.
Câu 51: Mục đích lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Đông Nam Á là
A. phục vụ xuất khẩu để thu ngoại tệ
B. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
C. giải quyết việc làm cho nhân dân các vùng cao nguyên, miền núi.
D. phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn trong nước.
Câu 52: Điểm khác biệt chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng này
A. hệ thống kênh rạch chằng chịt. B. hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô.
C. diện tích rộng hơn. D. thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 53: Căn cvào Atlat Địa Việt Nam trang 13, khu vực đồi núi Tây Bắc theo lát cắt địa hình từ C đến D (C -
D) có đặc điểm địa hình là
A. cao ở tây bắc thấp dần về đông nam, có nhiều đỉnh núi cao, các cao nguyên xen các thung lũng sông.
Tải tài liệu miễn phí https://vndoc.com
B. cao dần từ đông sang tây, nhiều đỉnh núi thấp, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn.
C. thấp dần từ tây bắc về đông nam, có 4 thung lũng sông đan xen đồi núi cao.
D. cao ở đông bắc thấp dần về tây nam, có nhiều đỉnh núi cao, các cao nguyên xen các thung lũng sông.
Câu 54: Đây là đặc điểm về khoáng sản vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
A. Giàu nhất cả nước về trữ lượng và chủng loại.
B. Có trữ lượng lớn về than, thiếc, chì, kẽm, bô xít.
C. Nghèo nhất trong ba miền về trữ lượng.
D. Có trữ lượng lớn về sắt, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng.
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận xét nào sau đây không chính xác:
A. Năm 2007, hai tỉnh có diện tích trồng lúa và sản lượng lúa lớn nhất cả nước là Kiên Giang và An Giang.
B. Giá trị sản xuất lương thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2007 là 65380 tỉ đồng.
C. Năng suất lúa cả nước năm 2007 là khoảng 4,987 tấn/ha.
D. Giá trị sản xuất cây công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2007 là 29536 tỉ đồng.
Câu 56:
Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào?
A. Sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta qua các năm
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta qua các năm
C. Giá trị xuất khẩu than, dầu mỏ và điện của nước ta qua các năm
D. Tốc độ tăng trưởng than, dầu mỏ và điện của nước ta qua các năm
Câu 57: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là
A. có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc. B. có mật độ dân số cao nhất nước ta.
C. có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng khác. D. có lượng mưa lớn nhất nước.
Câu 58: Đặc điểm của thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta là:
A. hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.
B. tiếp giáp với vùng biển sâu, thềm lục địa thu hẹp.
C. thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ.
D. mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 18, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố cây
công nghiệp lâu năm ở nước ta?
A. Cao su có ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. B. Chè có ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
C. Hồ tiêu có ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Cà phê có ở Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
Câu 60: Đâu là đặc điểm của bão ở nước ta?
A. Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước. B. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
C. Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông. D. Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số thế giới hiện nay?
A. Một số nước đang phát triển còn có hiện tượng bùng nổ dân số.
B. Nhiều nước đang phát triển có tỉ suất tăng dân số tự nhiên giảm.
C. Các nước đang phát triển thường có tỉ lệ người già cao.
D. Hầu hết các nước phát triển có tốc độ tăng dân số cao.
Câu 62: Euro với tư cách là đồng tiền chung của EU đã được đưa vào giao dịch, thanh toán từ khi nào?
A. Năm 1999. B. Năm 2001. C. Năm 2004. D. Năm 2002.
Câu 63: Diện tích gieo trồng cây lương thực nước ta giai đoạn 1990 - 2016 (Đơn vị: nghìn ha)
Tải tài liệu miễn phí https://vndoc.com
Năm
Tổng diện tích
Lúa
Ngô
1990
6 476,9
6 042,8
431,8
2000
8 399,1
7 666,3
730,2
2010
8 615,9
7 489,4
1 125,7
2016
8 947,9
7 790,4
1 152,4
Hãy cho biết, để thể hiện diện tích gieo trồng cây lương thực phân theo các loại cây trồng nước ta giai đoạn 1990
- 2016 thì biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Đường. B. Cột ghép. C. Cột chồng. D. Tròn.
Câu 64: “Phía đông dãy núi cao, đồ sộ; phía tây địa hình núi trung bình; giữa thấp hơn các dãy núi xen
các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi”, đây là đặc điểm vùng núi nào?
A. Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Nam. D. Đông Bắc.
Câu 65: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Trà Vinh, Cà Mau, Kiên Giang. B. Năm Căn, Rạch Giá, Phú Quốc.
C. Định An, Bạc Liêu, Rạch Giá. D. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.
Câu 66: Một tàu đánh của nước ngoài đang hoạt động cách bờ biển Đà Nẵng 79 km. Như vậy chiếc tàu đó đã
xâm nhập vào vùng biển nào của nước ta:
A. Đặc quyền kinh tế. B. Lãnh hải. C. Nội thủy. D. Tiếp giáp lãnh hải.
Câu 67: Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước ta là
A. lượng phù sa sông ngòi lớn gây khó khăn nạo vét luồng lạch.
B. phần lớn lượng nước của sông ngòi là từ bên ngoài lãnh thổ.
C. lượng nước phân bố không đều và chưa hợp lí giữa các vùng.
D. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô, ô nhiễm môi trường nước.
Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm đất của
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Diện tích đất phèn lớn hơn đất cát biển, đất mặn.
B. Diện tích đất phù sa sông lớn hơn đất cát biển.
C. Đất phù sa sông phân bố ven sông Tiền, sông Hậu.
D. Đất mặn phân bố chủ yếu ở ven biển phía Tây.
Câu 69: Kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của nước ta qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)
Năm
2007
2010
2015
2017
Kim ngạch xuất nhập khẩu
111,4
157,0
327,6
428,9
Cán cân thương mại
-14,2
-12,6
-3,6
2,7
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng:
A. Năm 2010, kim ngạch nhập khẩu bằng 1,17 lần kim ngạch xuất khẩu.
B. Kim ngạch nhập khẩu nước ta tăng 165,2 tỉ USD trong giai đoạn 2007 2017.
C. Kim ngạch xuất nhập khẩu nước ta giảm liên tục trong giai đoạn 2007 - 2017.
D. Nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu trong giai đoạn 2007 - 2017.
Câu 70: Khu vực từ Đà Nẵng đến Nha Trang, thời gian có nhiều bão là
A. từ tháng 10 đến tháng 12. B. từ tháng 6 đến tháng 10.
C. từ tháng 8 đến tháng 10. D. từ tháng 10 đến tháng 11.
Câu 71: Quy mô và cơ cấu số khách du lịch quốc tế đến Việt nam phân theo phương tiện đến
trong giai đoạn 2000 - 2014
Loại hình
2000
2014
Tổng số khách (nghìn lượt)
2140,1
7959,9
Đường hàng không (%)
52,0
78,1
Đường thủy (%)
12,0
1,7
Đường bộ (%)
36,0
20,2
Nhận xét nào sau đây không đúng về số lượt khách quốc tế cấu của phân theo phương tiện đến Việt
Nam trong giai đoạn 2000 - 2014?
A. Đường bộ có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng.
B. Tổng số khách quốc tế đến Việt Nam tăng 3,7 lần.
C. Đường hàng không đóng vai trò chủ đạo, tỉ trọng có xu hướng tăng.
D. Đường thủy luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.
Tải tài liệu miễn phí https://vndoc.com

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2020 lần 2 trường THPT Nguyễn Viết Xuân

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2020 lần 2 trường THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi được biên soạn giống với đề thi THPT Quốc gia các năm về trước. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2020 lần 2 trường THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi gồm có 40 câu trắc nghiệm, thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Mời các bạn cùn tham khảo chi tiết tại đây.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2020 lần 2 trường THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc. Mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 12 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Địa lý lớp 12

    Xem thêm