Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử có đáp án, bám sát đề minh họa số 10

Đề thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia 2021 môn Sử

Mời các bạn tham khảo Đề thi thử THPT 2021 môn Lịch sử theo cấu trúc đề minh họa 2021 số 10. Đề thi thử môn Sử THPT bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án và hướng dẫn trả lời, được biên soạn theo Đề Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT 2021 Lịch Sử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em ôn thi THPT Quốc gia.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Lịch sử theo cấu trúc đề minh họa 2021 số 8 nằm trong Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia được giới thiệu trên VnDoc bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 10

 

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay kẻ thù nào?

A. Phát xít Nhật.

B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

C. Đế quốc Anh.

D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 2 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Bãi công, biểu tình.

Câu 3 (TH): Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?

A. Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM).

B. Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA).

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

D. Hiệp ước Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 4 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế - quân sự, chính phủ Mĩ đã đề ra và thực hiện

A. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”.

B. Chiến tranh Lạnh.

C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

D. chiến lược toàn cầu.

Câu 5 (NB): Sự kiện nào diễn ra ngày 11/09/2001 khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI?

A. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.

B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.

Câu 6 (TH): So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885- 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là

A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.

B. không bị chi phối bởi chiếu Cần vương.

C. hình thức, phương pháp đấu tranh.

D. đối tượng tranh đấu và quy mô phong trào.

Câu 7 (TH): Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi so với Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mức độ giành độc lập đồng đều.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. Thông qua các tổ chức chính trị trong khu vực lãnh đạo.

D. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

Câu 8 (NB): Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?

A. Đông Đức.

B. Đông Âu.

C. Bắc Triều Tiên.

D. Tây Đức.

Câu 9 (TH): Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

A. do các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.

B. do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ.

C. do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.

D. do sự suy giảm thế lực của Mĩ và Liên Xô.

Câu 10 (NB): Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành

A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng.

B. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai.

C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.

D. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

Câu 11 (NB): “Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?

A. Hácmăng.

B. Giáp Tuất.

C. Patơnốt.

D. Nhâm Tuất.

Câu 12 (TH): Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến giữa thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Mĩ bị suy giảm vị thế kinh tế?

A. Do chính sách ngoại giao thù địch với Liên Xô của Mĩ.

B. Do Mĩ phải chi những khoản tiền lớn cho cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. Do chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng năng lượng.

D. Do Mĩ chạy đua vũ trang, ít phát triển kinh tế.

Câu 13 (NB): Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi " của Trường Chinh.

C. Bản "Tuyên ngôn Độc lập " của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 14 (TH): Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6 - 3 - 1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế vì

A. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ riêng, nghị viện riêng.

B. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ riêng.

C. Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, thực dân Pháp có thể bội ước.

D. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ.

Câu 15 (NB): Chiều ngày 16 - 8 -1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã

A. Lào Cai.

B. Tuyên Quang.

C. Cao Bằng.

D. Thái Nguyên.

Câu 16 (NB): Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một

A. Đảng Mác-Lênin.

B. mặt trận thống nhất.

C. Chính phủ liên hiệp.

D. lực lượng vũ trang.

Câu 17 (VD): Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đã làm rõ luận điểm nào của chủ nghĩa Mác-Lênin?

A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

C. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định.

D. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn.

Câu 18 (VD): Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để dành chính quyền.

B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

D. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

Câu 19 (TH): Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là

A. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.

B. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.

C. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng.

D. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 20 (TH): Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cuờng bất khuất của dân tộc Việt Nam.

B. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của giai cấp tư sản và nhân dân Việt Nam.

C. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước.

D. góp phần đào tạo đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.

Câu 21(VD): Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đã

A. tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính phủ tiến hành cải cách ruộng đất.

B. bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

D. trở thành chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 22 (TH): Trong những năm 1954 - 1960, cách mạng miền Bắc thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, ngoại trừ

A. Hoàn thành cải cách ruộng đất.

B. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.

C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 23 (TH): Đường lối đổi mới về chính trị được Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986) đề ra là

A. Đổi mới về đường lối chiến lược của Đảng.

B. Đổi mới về phương thức hoạt động của các tổ chức chính trị.

C. Thay đổi hoàn toàn thành phần giai cấp lãnh đạo của Đảng.

D. Thực hiện mô hình chính trị một nước nhiều chế độ.

Câu 24 (TH): Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

A. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.

B. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.

C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

D. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.

Câu 25 (TH): Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam so với công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là gì?

A. Chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với nông dân.

B. Ra đời sớm hơn so với các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội.

C. Sống tập trung, có tổ chức chặt chẽ, tinh thần kỉ luật cao.

D. Là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

Câu 26 (NB): Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc đã hoàn toàn tin tưởng và đi theo con đường cách mạng vô sản?

A. Bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa, ra báo Người cùng khổ làm cơ quan ngôn luận.

C. Tham dự và ba lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

D. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

Câu 27 (NB):Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 28 (NB): Mục đích chính của Mĩ khi kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12/1950) là gì?

A. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

B. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến ở Đông Dương.

C. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở Đông Dương.

D. Tăng cường sức mạnh cho mình ở Đông Dưong.

Câu 29 (VDC): Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là gì?

A. Đảng tập hợp tất cả các tầng lớp và giai cấp trong xã hội.

B. Đại đoàn kết dân tộc.

C. Thành lập các hiệp hội yêu nước.

D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với độc lập dân tộc.

Câu 30 (TH): Đảng và Chính phủ Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 19 – 12 – 1946 vì

A. Thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. Nhân dân Việt Nam muốn chống lại thực dân Pháp xâm lược.

C. Những biện pháp hòa bình của Việt Nam không đem lại kết quả mong muốn.

D. Cần sử dụng bạo lực để chống lại bạo lực của kẻ thù.

Câu 31 (NB): Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam chính thức trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới?

A. Cách mạng Tháng 8 thành công năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

B. Nguyễn Ái Quốc hợp nhất ba tổ chức Cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.

C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Đảng xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành quốc tế III năm 1920.

D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa năm 1921.

Câu 32 (VD): “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi

A. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.

B. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. đọc bản Luận cương của Lê- nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

Câu 33 (VDC): Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam từ 1919-1930 là

A. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.

B. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.

C. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác -Lênin.

D. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.

Câu 34 (VD): Sự kiện nào chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác?

A. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập (3/1929).

B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (8/1925).

C. Ba tổ chức Cộng sản ra đời năm 1929.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.

Câu 35 (VDC): Tính chất điển hình của cuộc cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là

A. dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. dân tộc dân chủ nhân dân.

C. giải phóng dân tộc.

D. dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 36 (NB): Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

C. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.

D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

Câu 37 (NB): Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, miền Bắc luôn hướng về miền Nam với vai trò

A. hậu phương lớn.

B. tiền tuyến lớn.

C. quyết định trực tiếp.

D. mặt trận quan trọng.

Câu 38 (NB): Loại vũ khí tối tân nào được Mĩ sử dụng chủ yếu trong cuộc tập kích chiến lược đường không miền Bắc vào cuối năm 1972 ?

A. Máy bay F111. B. Máy bay B52. C. Máy bay MIG- 21. D. Máy bay MIG- 19.

Câu 39 (NB): Thắng lợi nào được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”?

A. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai.

B. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972.

C. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất.

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.

Câu 40 (NB): Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)?

A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ

Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử theo số 10

1-A

2-B

3-C

4-D

5-A

6-B

7-C

8-D

9-C

10-D

11-B

12-C

13-A

14-C

15-D

16-A

17-D

18-A

19-B

20-C

21-B

22-D

23-B

24-B

25-A

26-A

27-A

28-A

29-B

30-D

31-B

32-D

33-D

34-D

35-C

36-A

37-A

38-B

39-B

40-D

Mời các bạn xem hướng dẫn giải chi tiết trong file tải về.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Lịch sử theo cấu trúc đề minh họa 2021 có đáp án số 10. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Đánh giá bài viết
1 926
Sắp xếp theo

Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

Xem thêm