Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử có đáp án, bám sát đề minh họa số 7

Đề thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia 2021 môn Sử

Đề thi thử THPT 2021 môn Lịch sử theo cấu trúc đề minh họa 2021 số 7 được VnDoc.com sưu tầm và gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi với cấu trúc 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án và hướng dẫn trả lời, được biên soạn theo Đề Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT 2021 Lịch Sử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em ôn thi THPT Quốc gia.

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Lịch sử theo cấu trúc đề minh họa 2021 số 7 nằm trong Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia được giới thiệu trên VnDoc bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Chi tiết đề thi thử THPT Quốc gia 2021

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 7

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là quân đội

A. Mĩ, Liên Xô.

B. Mĩ.

C. Anh, Pháp, Mĩ.

D. Liên Xô.

Câu 2 (NB): Đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh thổ nào?

A. Hồng Kông, Ma Cao.

B. Hồng Kông, Đài Loan,

C. Đài Loan, Ma Cao.

D. Hồng Kông, Bành Hồ.

Câu 3 (TH): Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?

A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.

B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 4 (NB): Sự kiện nào đã mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

B. Mĩ phóng tàu Apolo đưa người lên Mặt Trăng.

C. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại bùng nổ.

D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.

Câu 5 (NB): Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Vai trò quản lí, thúc đẩy kinh tế của nhà nước.

B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

D. Chi phí quốc phòng thấp.

Câu 6 (NB): Mục tiêu của phong trào Cần Vương là

A. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế cộng hòa.

B. lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

C. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập nền quân chủ lập hiến.

D. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.

Câu 7 (TH): Tại sao từ những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu, Nhật Bản đều có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại?

A. Do sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính.

B. Do sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

C. Các nước muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. Do sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.

Câu 8 (NB): Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

A. Cách mạng trắng.

B. Cuộc cách mạng xanh.

C. Cách mạng công nghệ.

D. Cách mạng chất xám.

Câu 9 (TH): Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?

A. Chủ trương và phương pháp cách mạng.

B. Khuynh hướng cách mạng.

C. Cách thức tiến hành.

D. Kết quả, ý nghĩa lịch sử.

Câu 10 (NB): Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống.

B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.

Câu 11 (NB): Trong thập kỷ 90 của thế kỉ XX, nước Mỹ dưới thời tổng thống B. Clinton không theo đuổi mục tiêu nào trong chiến lược “Cam kết và mở rộng”?

A. Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ đề can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

B. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.

C. Từng bước thiết lập trật tự thế giới đa cực để đóng vai trò lãnh đạo thế giới.

D. Đảm bảo an ninh cho nước Mỹ với một lực lượng quân sự mạnh.

Câu 12 (TH): Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự nhượng bộ của thực dân Anh đối với Ấn Độ thông qua phương án “ Mao-bát-tơn”?

A. Do sự suy yếu của thực dân Anh.

B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ.

C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

D. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh.

Câu 13 (VD): Quyết định nào của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 - 1941) được coi là một điển hình sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin về khởi nghĩa vũ trang vào Việt Nam?

A. Coi chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.

B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

C. Xác định hình thái của khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

D. Thành lập mặt trận Việt Minh, tập hợp tất cả các tầng lớp, giai cấp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 14 (TH): Lý do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có

A. Vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.

B. Có trình độ năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.

C. Khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau.

D. Quyền lợi kinh tế và vị trí chính trị khác nhau.

Câu 15 (NB): Nội dung nào không nằm trong kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi của Pháp (12 - 1950)?

A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiến.

B. Thiết lập hệ thống phòng ngự mạnh trên đường số 4 từ Lạng Sơn đi Cao Bằng.

C. Thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

D. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy quân.

Câu 16 (VDC): Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh.

C. Phát xít Nhật đầu hàng quân đồng minh, kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam gục ngã.

D. Có khối liên minh công - nông vững chắc.

Câu 17 (VD): Đâu không phải là bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và nội phản trong năm đầu sau thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Đề cao thế hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.

B. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.

C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp.

D. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.

Câu 18 (VD): Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, chuyển hóa của Tân Việt cách mạng Đảng, thất bại của Việt Nam Quốc dân Đảng ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỷ XX là

A. Hành động khủng bố của thực dân Pháp.

B. Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản.

C. Sự chuyển biến của tình hình thế giới.

D. Sự du nhập và ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 19 (NB): Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tinh thần đoàn kết của giai cấp công nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?

A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) tháng 9 - 1930.

B. Tháng 5 – 1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh Nhân ngày quốc tế lao động.

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam tháng 10 - 1930.

D. Từ cuối năm 1930 đến đầu năm 1931, ở Nghệ Tĩnh nhiều Xô Viết được thành lập.

Câu 20 (TH): Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam

A. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam.

B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.

Câu 21 (TH): Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 (1919 – 1929) của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là

A. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển.

B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra và làm giàu cho chính quốc.

C. Bù đắp thiệt hại chiến tranh.

D. Phát triển kinh tế chính quốc.

Câu 22 (TH): Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.

B. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lênin đã xâm nhập mạnh mẽ vào phong trào công nhân.

C. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.

D. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn đấu tranh tự giác.

Câu 23 (VD): Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo với Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương do Trần Phú soạn thảo là

A. Xác định lực lượng nòng cốt của Cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân liên minh với nhau.

B. Phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.

C. Giải quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

D. Đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam.

Câu 24 (NB): Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?

A. Nâng mức thuế quan với hàng nước ngoài.

B. Thành lập ngân hàng Đông Dương.

C. Tăng cường thu thuế.

D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.

Câu 25 (NB): Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?

A. Năm 1922, công nhân viên chức ở Bắc kỳ đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.

B. Năm 1920, thành lập công hội.

C. Năm 1925, thợ máy xưởng Ba Son Sài Gòn bãi công.

D. Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 26 (TH): Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký kết Hiệp định sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21 – 7 – 1954) là gì?

A. Đảm bảo không vi phạm chủ quyền dân tộc.

B. Đảm bảo giành thắng lợi trong từng bước.

C. Đảm bảo giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. Đảm bảo phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

Câu 27 (TH): Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì

A. Ban đầu địch mạnh, ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi

B. Đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.

C. Cần thời gian để vận động sự ủng hộ giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa

D. Cần thời gian để xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về so sánh lực lượng.

Câu 28 (NB): Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. Chống thực dân Pháp và chủ nghĩa phát xít.

B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

C. Chống thực dân Pháp và nguy cơ chiến tranh.

D. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

Câu 29 (NB): Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của đế quốc Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?

A. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí, quyết tâm chống Mỹ của nhân dân ta ở hai miền.

D. Muốn giành một thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 30 (TH): Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 ở Việt Nam là gì?

A. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.

B. Phải đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong và giặc ngoài.

C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ.

D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của dân tộc Việt Nam.

Câu 31 (NB): Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chính thức trở thành Đảng viên Cộng sản?

A. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (tháng 7/1920).

B. Bỏ phiếu tán thành gia nhập quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp tháng (12/1920).

C. Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn (năm 1920).

D. Tổ chức hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản và sáng lập đảng cộng sản Việt Nam (năm 1930).

Câu 32 (NB): Từ năm 1954 đến năm 1975, miền Bắc nước ta đã đạt được thành tựu gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Xây dựng xong cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

B. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

C. Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. Xây dựng xong cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa cộng sản.

Câu 33 (TH): Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Paris 1973?

A. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 34 (NB). Thắng lợi quân sự nào của ta đã đánh dấu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản?

A. Chiến dịch Ấp Bắc (1/1963)

B. Chiến dịch Bình Giã (12/1964)

C. Chiến dịch An Lão (12/1964)

D. Chiến dịch Đồng Xoài (6/1965)

Câu 35 (VDC): Nhận xét nào sau đây là không đúng về ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và đường lối cách mạng Việt Nam.

B. Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những thắng lợi tiếp theo.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

Câu 36 (VD): Hạn chế nào trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đến Hiệp định Pari năm 1973 đã được khắc phục triệt để?

A. Các nước công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Việt Nam sẽ thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước dưới sự kiểm soát của quốc tế.

C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

D. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

Câu 37 (NB): “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào?

A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

B. “Tuyên ngôn Độc lập”.

C. “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

Câu 38 (NB): Cuộc chiến đấu chống Pháp trong 60 ngày đêm của quân dân Hà Nội bắt đầu từ ngày 19–12–1946 đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

A. bảo vệ được thủ đô Hà Nội.

B. giam chân địch trong thành phố một thời gian dài.

C. tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.

D. phá huỷ nhiều kho tàng của thực dân Pháp.

Câu 39 (VDC): Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một trong các nguyên nhân trực tiếp Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?

A. Nhân dân thế giới và phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam đánh thắng tư bản Mĩ.

B. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. Cuộc đối đầu giữa Đông - Tây và sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.

D. Vì độc lập, hòa bình và thống nhất, Việt Nam quyết đương đầu với thế lực xâm lược.

Câu 40 (NB): Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là

A. Cùng với miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Tập trung khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả sau chiến tranh.

D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.

Đáp án Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử

1-B

2-A

3-B

4-A

5-D

6-D

7-A

8-D

9-A

10-D

11-C

12-B

13-C

14-D

15-B

16-B

17-C

18-D

19-B

20-C

21-B

22-A

23-C

24-C

25-C

26-A

27-D

28-B

29-D

30-D

31-B

32-C

33-C

34-B

35-C

36-C

37-C

38-B

39-D

40-B

Mời các bạn xem hướng dẫn giải chi tiết trong file tải về.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Lịch sử theo cấu trúc đề minh họa 2021 có đáp án số 7. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

    Xem thêm