Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử có đáp án, bám sát đề minh họa số 9

Đề thi thử tốt nghiệp THPT quốc gia 2021 môn Sử

Đề thi thử THPT 2021 môn Lịch sử theo cấu trúc đề minh họa 2021 số 9 được VnDoc.com sưu tầm và gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi với cấu trúc 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án và hướng dẫn trả lời, được biên soạn theo Đề Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT 2021 Lịch Sử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em ôn thi THPT Quốc gia.

Nhằm mang đến cho các em học sinh lớp 12 nguồn tài liệu ôn thi THPT Quốc gia, VnDoc giới thiệu Chuyên mục Ôn thi THPT Quốc gia bao gồm nhiều đề thi khác nhau, là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Chi tiết Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA

ĐỀ 9

 

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?

A. Lưu Thiếu Kì.

B. Đặng Tiểu Bình.

C. Chu Ân Lai.

D. Giang Trạch Dân.

Câu 2 (TH): Thắng lợi của cách mạng Cuba ảnh hưởng đến các nước Mĩ Latinh vì

A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ.

B. Đã làm sụp đổ tổ chức liên minh vì tiến bộ do Mỹ thành lập.

C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ.

D. Đã làm phá sản âm mưu biến Mỹ - Latinh thành “sân sau” của Mỹ.

Câu 3 (NB): Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

Câu 4 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?

A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 5 (TH): Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ phong trào Cần Vương ở Việt Nam là

A. Nhân dân muốn giúp vua khôi phục vương quyền.

B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

C. Mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe đối lập trong triều đình.

D. Cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế bị thất bại.

Câu 6 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong khoảng thời gian nào?

A. Trong thập niên 90 của thế kỷ XX.

B. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.

C. Trong thập niên 80 của thế kỷ XX.

D. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỷ XX.

Câu 7 (NB): Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do ảnh hưởng chiến tranh.

B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

C. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.

D. Nước Mĩ khôi phục nhanh chóng hậu quả của chiến tranh.

Câu 8 (TH): So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?

A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.

B. Diễn ra quá trình nhật thể hóa trong khuôn khổ khu vực.

C. Quá trình hợp tác; mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.

D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.

Câu 9 (TH): Thông điệp của Tống thổng Tơ-ru-man tại Quốc hội Mĩ (tháng 3/1947) được xem là sự kiện

A. Phá vỡ thế đối đầu giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.

B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ khủng bố.

C. Phá vỡ thế đồng minh giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.

D. Mở đầu xu thế đối thoại hòa hoãn Đông - Tây.

Câu 10 (NB): “Dập dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây” là những câu thơ phản ánh nhiệm vụ nào đặt ra cho nhân dân Việt Nam sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?

A. Chống thực dân Pháp xâm lược.

B. Chống ách đô hộ của thực dân Pháp

C. Chống triều đình nhà Nguyễn và thực dân Pháp xâm lược.

D. Chống triều đình nhà Nguyễn và sự đô hộ của thực dân Pháp.

Câu 11 (NB): Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của

A. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.

B. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

D. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 12 (NB): Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ năm 1949 đã

A. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.

B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.

C. Buộc các nước phương Tây phải nể sợ.

D. Khởi đầu sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ.

Câu 13 (VDC): Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là

A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.

B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.

D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.

Câu 14 (NB): Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?

A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

B. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

D. Cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 15 (TH): Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở nước ta chưa hoàn thành vì

A. Pháp chưa rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.

B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược miền Nam Việt Nam.

C. miền Bắc Việt Nam chưa được giải phóng.

D. Mĩ công nhận Chính phủ Bảo Đại.

Câu 16 (VD): Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 là

A. kháng chiến, xây dựng chế độ mới.

B. chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 17 (NB): Từ tháng 6/1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 để thực hiện kế hoạch quân sự nào?

A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

B. Kế hoạch Rơve.

C. Kế hoạch Nava.

D. Kế hoạch Xtalây – Taylo.

Câu 18 (VD): Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam?

A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.

C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.

D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.

Câu 19 (TH): Phong trào cách mạng Việt Nam (1919 – 1930) có điểm gì mới so với phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX?

A. Bổ sung thêm các lực lượng xã hội mới.

B. Mang tính dân tộc và dân chủ.

C. Địa bàn hoạt động ở khắp cả nước

D. Xuất hiện khuynh hướng vô sản.

Câu 20 (NB): Tổ chức nào sau đây là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Việt Nam giải phóng quân.

B. Vệ quốc đoàn.

C. Cứu quốc quân.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 21 (NB): Đại thắng mùa xuân năm 1975 đưa Việt Nam bước vào thời kì

A. Độc lập, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Hòa bình, thống nhất.

C. Hòa bình, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

D. Độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 22 (NB): Xuân Mậu Thân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định

A. sự thất bại nặng nề của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở gọng kìm “bình định”.

B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền Sài Gòn ngày càng gay gắt.

C. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).

D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.

Câu 23 (NB): Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961 – 1965 là

A. “Chiến tranh đơn phương”.

B. “Việt Nam hoá chiến tranh”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 24 (VD): Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1925 ở Việt Nam là

A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.

B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.

C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).

D. thành lập Đảng Lập, vũ trang chống Pháp.

Câu 25 (NB): Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23 - 12 - 1950 nhằm mục đích

A. giúp Pháp khẳng định vị thế ở Đông Dương.

B. giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

C. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

D. cùng hợp tác với Pháp để chia sẻ quyền lợi ở Đông Dương.

Câu 26 (VDC): Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

D. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

Câu 27 (NB): Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua?

A. Luận cương chính trị.

B. Báo cáo chính trị.

C. Đề cương văn hóa Việt Nam.

D. Cương lĩnh chính trị.

Câu 28 (TH): Trong trận Điện Biên Phủ năm 1954, cả ta và thực dân Pháp đều gặp khó khăn về

A. công tác hậu cần.

B. thông tin liên lạc.

C. đưa pháo vào trận địa.

D. địa hình tác chiến.

Câu 29 (TH): Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?

A. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

B. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.

C. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.

D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 30 (VD): Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930) là đều

A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.

B. xác định đúng đắn khả năng của tiểu tư sản đối với cách mạng.

C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.

D. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.

Câu 31 (TH): Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”?

A. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.

B. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm quyền.

C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền.

D. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội .

Câu 32 (NB): Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, trang 88, viết: “Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta là đánh đổ bọn đế quốc, bọn phong kiến và giai cấp tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập...”. Đó là một trong những nội dung của văn kiện nào?

A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (2-1930).

C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

D. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng do Trần Phú soạn thảo.

Câu 33 (VDC): Nhận xét nào dưới đây về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là không đúng?

A. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.

B. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.

C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.

D. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.

Câu 34 (TH): Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã chứa đựng yếu tố thất bại vì

A. ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán đang sâu sắc.

B. bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.

C. phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển.

D. không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động.

Câu 35 (TH): Trong các cuộc khai thác thuộc địa, thực dân Pháp chú trọng khai thác mỏ than ở Việt Nam vì

A. trữ lượng lớn, lợi nhuận cao.

B. phát triển kinh tế thuộc địa.

C. phục vụ nhu cầu tại chỗ.

D. phát triển công nghiệp nặng.

Câu 36 (TH): “ Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng” (Nguyễn Ái Quốc). Câu nói trên thể hiện điều gì?

A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp độc lập.

B. Đảng ra đời chứng tỏ phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất.

C. Đảng cộng sản là chính đảng của công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng.

D. Không có sự ra đời của Đảng thì không có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.

Câu 37 (NB): Trong quá trình hoạt động hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng.

C. Đông Dương cộng sản Liên đoàn, Tân Việt cách mạng Đảng.

D. Đông Dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản Đảng.

Câu 38 (NB): Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải

A. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973).

B. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (27/1/1973)

C. Ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.

D. Thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 39 (NB): Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Từ khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 40 (VD): Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc vì đã

A. có tác động lớn đến nội bộ của nước Mỹ và cục diện thế giới.

B. chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai thế hệ thống xã hội đối lập.

C. làm hạ nhiệt tình trạng căng thẳng trong các mối quan hệ quốc tế.

D. làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn bao trùm thế giới.

Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử số 9

1-B

2-A

3-C

4-A

5-B

6-D

7-B

8-B

9-C

10-C

11-C

12-A

13-A

14-D

15-B

16-A

17-B

18-A

19-D

20-D

21-D

22-C

23-D

24-A

25-C

26-B

27-D

28-A

29-B

30-C

31-D

32-C

33-A

34-A

35-A

36-A

37-B

38-A

39-B

40-A

Mời các bạn xem hướng dẫn giải chi tiết trong file tải về.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Lịch sử theo cấu trúc đề minh họa 2021 có đáp án số 9. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Đánh giá bài viết
1 851
Sắp xếp theo

Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

Xem thêm