Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Ninh Bình
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học
Nhằm giúp các bạn học sinh đang ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học hệ thống lại kiến thức môn học và làm quen với cách thức ra đề, VnDoc xin giới thiệu đến các bạn: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học Sở GD&ĐT Ninh Bình.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Hai Bà Trưng, Thừa Thiên Huế
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA CHO HỌC SINH (HỌC VIÊN) LỚP 12 THPT, BT THPT NĂM HỌC 2016 - 2017 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh hoc̣ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 001 |
Câu 1: Hình ảnh sau thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp tạo giống thực vật?
A. Nuôi cấy mô. B. Cấy truyền phôi.
C. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma). D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 2: Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là
A. 5BU. B. Cônsixin. C. Acridin. D. NMU.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của quần thể ngẫu phối?
A. Các quần thể thường có sự đa dạng di truyền cao.
B. Trong quần thể các cá thể kết đôi tự do và ngẫu nhiên tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
C. Trong những điều kiện nhất định quần thể có thể duy trì tần số alen và thành phần kiểu gen.
D. Khi môi trường biến đổi quần thể thường không có khả năng thích nghi và dẫn đến diệt vong.
Câu 4: Lưới thức ăn gồm
A. có sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
B. nhiều chuỗi thức ăn không có mắt xích chung.
C. nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
D. nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
Câu 5: Loài người xuất hiện vào kỉ
A. jura. B. đệ tứ. C. tam điệp. D. đệ tam.
Câu 6: Môi trường sống của giun đũa kí sinh là
A. môi trường trên cạn. B. môi trường sinh vật.
C. môi trường nước. D. môi trường đất.
Câu 7: Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Hóa thạch. B. Cơ quan thoái hóa.
C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan tương tự.
Câu 8: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, loài còn lại không có lợi cũng không có hại là mối quan hệ
A. hội sinh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. cộng sinh. D. hợp tác.
Câu 9: Các mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã là
A. quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm.
B. cộng sinh, hội sinh, kí sinh.
C. kí sinh, ăn loài khác, ức chế cảm nhiễm.
D. cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
Câu 10: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
A. đoạn êxôn. B. gen phân mảnh. C. đoạn intron. D. vùng vận hành.
Câu 11: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là
A. phân hoá giới tính. B. tỉ lệ phân hoá. C. tỉ lệ giới tính. D. phân bố giới tính.
Câu 12: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
B. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
C. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Câu 13: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
(1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
(4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
(5) Cá ép sống bám trên cá lớn.
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 14: Câu nào sai khi nói về nhiêm̃ sắc thể (NST) giới tính ở người?
A. Bình thường chỉ có một NST X hoạt động còn các NST X khác bị bất hoạt khi tế bào có từ 2 NST X trở lên.
B. Trong quá trình giảm phân I vào kì đầu vẫn có sự trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng nằm ở vùng gần tâm động của NST X và Y.
C. Sự hiểu biết về sự tiến hóa của các gen trên NST Y cũng tương tự như các gen trong ti thể.
D. NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả các gen quy định liên quan về giới tính và gen quy định các tính trạng bình thường của cơ thể.
Câu 15: Cho các nhâṇ điṇ h sau:
(1) Các gen nằm trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
(2) Sự hoán vị gen xảy ra ở kỳ đầu giảm phân I giữa 2 cromatit chị em.
(3) Tần số hoán vị gen thường được xác định nhờ phép lai phân tích.
(4) Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân còn các hình thức phân bào khác không có hiện tượng này.
(5) Xét trên toàn bộ cơ thể, nếu có các gen liên kết với nhau sẽ không xảy ra hiện tượng biến dị tổ hợp.
Có bao nhiêu nhâṇ điṇ h sai?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(1) mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom.
(2) Loại ARN trong cơ thể bền vững nhất là mARN.
(3) Tất cả các ADN dạng sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.
(4) tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên riboxom.
(5) Phân tử mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 17: Cho các nội dung sau:
(1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình.
(2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ.
(3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai.
(4) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con la.
(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo hạt lai mà khỏi tốn công hủy phấn hoa cây mẹ.
Có bao nhiêu nội dung sai:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 18: Nhận định nào dưới đây là không đúng khi nói về chu trình cacbon?
A. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbonđiôxit (CO2).
B. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó.
C. Thông qua quang hợp, thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ.
D. Phần lớn CO2 được lắng đọng, không hoàn trả vào chu trình.
Câu 19: Muốn phân biệt hai tính trạng nào đó là do hai gen liên kết hoàn toàn quy định hay chỉ do tác động đa hiệu của một gen người ta cần tiến hành
A. cho lai thuận nghịch. B. gây đột biến gen.
C. cho tự thụ phấn. D. lai phân tích.
Câu 20: Sự kết hợp của giao tử nào dưới đây khi tham gia thụ tinh với giao tử bình thường hình thành nên hôị chứng Đao?
A. 23A + Y. B. 24A + 2X. C. 24A + XY. D. 24A + X.
Câu 21: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây:
(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 22: Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Trường hợp nào sau đây không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau?
A. Một tế bào sinh tinh của cơ thể trên khi giảm phân có hoán vị gen với tần số bất kì.
B. Cơ thể trên khi giảm phân có phân li độc lập.
C. 3 tế bào sinh tinh giảm phân đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kỳ.
D. Một tế bào sinh tinh giảm phân có phân li độc lập.
Câu 23: Một gen gồm 2 alen A và a, người ta thấy trong quần thể có 5 kiểu gen bình thường khác nhau chứa 2 alen nói trên. Tính trạng do gen này quy định tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Trội trung gian.
B. Di truyền liên kết giới tính.
C. Quy luật của Menđen.
D. Di truyền tế bào chất.
Câu 24: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không.
B. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể.
C. Xét nghiệm trước sinh nhằm chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi sinh con.
D. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kỹ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
Câu 25: Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
A. Nguồn sống của quần thể. B. Tỉ lệ sinh của quần thể.
C. Sức chứa của môi trường. D. Tỉ lệ tử của quần thể.
Câu 26: Theo định luật Hacđi-Van bec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) 0,3 :0,4 :0,3 AA Aa aa
(2) 0,25 :0,5 :0,25 AA Aa aa
(3) 0,5 :0,5 AA aa
(4) 0,15 :0,45 :0,4 . AA Aa aa
(5) 100%AA.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 27: Những tế bào nào dưới đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
A. Tế bào bình thường lưỡng bội.
B. Giao tử bất thường dạng n – 1.
C. Giao tử bất thường dạng n + 1.
D. Các tế bào sinh tinh, sinh trứng ở giai đoạn sinh trưởng.
Câu 28: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA: 0,050Aa: 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,400AA: 0,400Aa: 0,200aa. B. 0,350AA: 0,400Aa: 0,250aa.
C. 0,250AA: 0,400Aa: 0,350aa. D. 0,375AA: 0,400Aa: 0,225aa.
Câu 29: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
C. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
D. Hình thành loài là quá trình tích lũy những biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
Câu 30: Cho các phát biểu sau về sinh vật nhân thực:
(1) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng chiều dài gen mã hóa tương ứng.
(2) Phân tử ADN chỉ có 1 mạch làm khuôn, mạch còn lại là mạch mã hóa.
(3) Nhiều chuỗi polipeptit có thể tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất.
(4) Một chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều riboxom.
Số phát biểu đúng là?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 31: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.
Thế hệ | Kiểu gen AA | Kiểu gen Aa | Kiểu gen aa |
F1 | 0,64 | 0,32 | 0,04 |
F2 | 0,64 | 0,32 | 0,04 |
F3 | 0,2 | 0,4 | 0,4 |
F4 | 0,16 | 0,48 | 0,36 |
F5 | 0,16 | 0,48 | 0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 32: Theo quan điểm hiện đại, có phát biểu nào sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ.
B. Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không hề làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.
Câu 33: Giả sử 1 gen mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit từ đó hình thành nên 1 enzim có cấu tạo từ 2 chuỗi này. Gen này bị đột biến thành 1 alen trội âm tính 1 phần, nghĩa là nếu 1 trong 2 chuỗi bị đột biến thì hoạt tính enzim mất 40%, nếu cả 2 chuỗi bị đột biến thì hoạt tính enzim mất 80%. Tỷ lệ % hoạt tính chung của enzim này trong cơ thể dị hợp so với cơ thể bình thường là bao nhiêu?
A. 60% B. 40% C. 80% D. 50%
Câu 34: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. (2), (3). B. (3), (4). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới.
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
D. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 36: Ở người có sự chuyển đoạn tương hỗ xẩy ra giữa NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc bố mẹ của 2 cặp NST này? Cho rằng không xảy ra trao đổi chéo ở 2 cặp NST trên.
A. 16. B. 20. C. 8. D. 24
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai (P): Aa XBXb x Aa XBY được các con lai F1. Chọn một con ruồi cái F1 thân xám, mắt đỏ đem lai phân tích. Tính theo lí thuyết, xác suất thu được con ruồi cái thân đen, mắt trắng ở thế hệ FA là:
A. 1/32 B. 1/24 C. 1/4 D. 1/64
Câu 38: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về một bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III.14 và III.15 bị bệnh là:
A. 1/3. B. 1/10. C. 7/15. D. 31/36.
Câu 39: Cho tháp năng lượng của một hệ sinh thái như sau:
Tỉ lệ % năng lượng tiêu hao do chuyển hóa từ bậc dinh dưỡng thứ 3 sang bậc dinh dưỡng thứ 4 là bao nhiêu?
A. 85%. B. 90%. C. 10%. D. 15%.
Câu 40: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 2%. B. 4%. C. 26%. D. 8%.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
1, C 2, B 3, D 4, D 5, B 6, B 7, A 8, A 9, D 10, C | 11, C 12, A 13, C 14, B 15, D 16, A 17, C 18, D 19, B 20, A | 21, C 22, D 23, B 24, C 25, A 26, A 27, B 28, B 29, D 30, C | 31, A 32, D 33, A 34, C 35, C 36, D 37, B 38, B 39, A 40, D |