Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Tiếng Anh trường Đại học Ngoại Thương, Hà Nội CÓ ĐÁP ÁN (Lần 2)
Đề thi thử Đại học 2017 môn Tiếng Anh trường Đại học Ngoại Thương
Đề thi bao gồm 50 câu, các em có thời gian làm là 60 phút. Sau khi làm bài xong các em hãy nhớ ghi lại những từ mới và cấu trúc mới của đề thi để những lần sau gặp phải những từ và cấu trúc câu như vậy sẽ không bị bỡ ngỡ. Với việc luyện đề thi thử THPT Quốc gia môn tiếng Anh thường xuyên, thí sinh sẽ được cọ sát và ôn luyện kiến thức hàng ngày.
28 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁN - Năm 2017
10 đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Tiếng Anh trường THPT Nguyễn Tất Thành có đáp án
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁN - Số 4
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Tiếng Anh trường Đại học Ngoại Thương, Hà Nội CÓ ĐÁP ÁN
Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Tiếng Anh trường Đại học Ngoại Thương lần 2
1. A. insects
Phương án A. phần gạch chân đọc là /s/, còn các phương án còn lại phần gạch chân đọc là /z/
Dịch: insect (N) côn trùng; field (N) đồng ruộng; frog (N) con ếch; villager (N) người sống trong làng.
2. C. page
Phương án C. phần gạch chân đọc là /eɪ/, còn các phương án còn lại phần gạch chân đọc là /ɪ/
Dịch: village (N) làng; luggage (N) hành lý; page (N) trang; damage (N) thiệt hại.
3. B. surprise
Phương án B. trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Dịch:
A. surgeon /ˈsɜːdʒən/ (N) bác sĩ phẫu thuật;
B. surprise /səˈpraɪz/ (N) điều ngạc nhiên, sự ngạc nhiên;
C. surplus /ˈsɜːpləs/ (N) số dư, thặng dư;
D. surface /ˈsɜːfɪs/ (N) bề mặt
4. D. preparation
Phương án D. trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Dịch:
A. apology /əˈpɒlədʒi/ (N) lời xin lỗi
B. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (N) địa lý
C. experience /ɪkˈspɪəriəns/ (N) trải nghiệm
D. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/ (N) sự chuẩn bị
5. D. as much as
Cấu trúc so sánh gấp mấy lần:
*half/ twice/ three times/ four times... as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as... E.g:
He runs twice as fast as I do.
Jason has three times as many books as Linda.
Dịch: Jack là luật sư và anh ta kiếm tiền nhiều gấp đôi anh trai của mình.
6. C. results from Phân biệt
*result in something gây ra điều gì
*result from something: được gây ra bởi điều gì; do cái gì gây nên
Dịch: Sự thay đổi ngày và đêm là do sự quay của trái đất.
7. B too much
*time (danh từ KHÔNG đếm được) thời gian
Dịch: Vì người học trò đó dành quá nhiều thời gian lướt mạng, anh ta đã không học hành tử tế.
8. B. I will have left
*Khi diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác tại một thời điểm ở tương lai, ta dùng thì tương lai hoàn thành đơn với cấu trúc: S + will + have + PII
Dịch: Đừng cố gọi cho tôi! Đến lúc cậu đọc được lá thư này thì tôi đã đi rồi.
9. C. do they có 2 lưu ý:
*Nguyên tắc trong câu hỏi đuôi: nếu mệnh đề trước dấu phẩy là câu khẳng định thì câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định; nếu mệnh đề trước dấu phẩy là câu phủ định thì câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
*Trong câu hỏi đuôi, nếu chủ ngữ trong mệnh đề trước dấu phẩy là "nobody, no one, somebody, someone, everybody, everyone... " thì câu hỏi đuôi là "they".
Dịch: Không ai nói nửa lời về vụ tai nạn, phải không?
10. A. which
*Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng "which" để làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (ở đây là "stress").
Dịch: Căng thẳng, điều được coi là một vấn đề tâm lý, có thể dẫn đến đau ốm về thể chất.
11. D. small square metal jewelry
* Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau:
Opinion (nhận xét, ý kiến) - Size (kích thước) - Quality (chất lượng) - Age (tuổi) - Shape (hình dạng)
Color (màu sắc) - Origin (xuất xứ) - Material (nguyên liệu) - Type (loại) - Purpose (mục đích sử dụng)
*Trong bài: small – size; square – shape; metal – material; jewelry box (compound noun)
Dịch: Cô ấy tặng cho tôi một hộp đựng nữ trang bằng nhỏ vuông bằng kim loại.
12. B. In spite of
*In spite of + N/ NP = Even though + clause: Mặc dù, Tuy nhiên
*Because of + N/ NP = As a result of + N/ NP: Bởi vì
Dịch: Bất chấp thái độ lịch sự và làm việc tốt, anh ta không được thăng chức.
13. C. must have cleaned
*should (not) do something: (không) nên làm gì
*must have done something: dự đoán một sự việc/ hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ với mức độ chắc chắn cao
*can't have done something: dự đoán gần như chắc chắn một sự việc/ hiện tượng không có khả năng xảy ra trong quá khứ
Dịch: Bạn chắc đã dọn phòng cẩu thả vì nó vẫn còn rất bẩn.
14. C. inefficient
*rash (adj) (chỉ người hay hành động) thiếu suy nghĩ kỹ, bừa bãi, liều
*incautious (adj) thiếu cẩn trọng (vì không nghĩ đến kết quả có thể xảy ra)
*inefficient (adj) không hiệu quả (không làm được việc hay không biết tận dụng thời gian tiền bạc, năng lượng,...)
*impulsive (adj) (chỉ người hay hành vi) hấp tấp, bốc đồng
Dịch: Cô ấy mất việc vì cô ấy làm việc thiếu hiệu quả. Cô ta mắc quá nhiều lỗi.
15. B. up
*put something in/ put in something: đưa vào, đặt vào
*put something up/ put up something = to provide or lend money: đặt tiền, cấp vốn
*put on: mặc quần áo
*put out something/ put something out: đặt ra chỗ khác Dịch: Bố tôi đặt tiền để mua một căn nhà mới.
16. C. imaginative
*imagination (N) sự tưởng tượng; trí tưởng tượng
*imaginable (adj) có thể tưởng tượng được, có thể hình dung được
*imaginative (adj) có hoặc tỏ ra có sức tưởng tượng; giàu tưởng tượng
*imaginary (adj) ảo; không có thực
Dịch: Tôi thích bài văn của cậu ta vì nó rất giàu sức tưởng tượng.
17. C. the
*"The" dùng rước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Dịch: Chúng tôi bơi thuyền dọc theo sông Hồng.
18. B. will you understand
*Khi "Only when" đứng đầu câu sẽ xảy ra hiện tượng đảo ngữ.
Dịch: Chỉ khi trở thành cha mẹ bạn mới hiểu trách nhiệm thực sự là gì.
19. D. cost of living
*standard of living: mức sống
*quality of life: chất lượng cuộc sống
*annual income: thu nhập hàng năm
*cost of living: giá cả sinh hoạt
Dịch: Giá cả mọi nơi đang tăng nhanh. Cứ như thể giá cả sinh hoạt tăng lên từng ngày vậy.
20. A. Where? I don't see it.
Julie và Nina đang chơi trong vườn. Julie: "Nhìn con bướm xinh kìa!"
Nina: "Đâu cơ? Tớ không thấy." là phương án trả lời thích hợp nhất.
Những phương án còn lại: B. Vâng, làm ơn.; C. Đừng lo.; D. Không, đến lượt cậu mà. đều không hợp lý.
21. A. You're welcome.
Sarah đang tặng John một món quà vào ngày sinh nhật của anh ấy. John: "Cảm ơn rất nhiều vì món quà đáng yêu này. "
Sarah: "Không có gì. "
"You're welcome" là câu đáp lịch sự và phù hợp nhất để phản hồi lại khi ai đó nói lời cảm ơn.
Những phương án còn lại: B. Chúc mừng.; C. Tôi không thấy hứng thú.; D. Không, tôi không nghĩ vậy. đều không hợp lý.
22. D. satisfactory
*acceptable explanation = satisfactory explanation: lời giải thích thỏa đáng
Dịch: Cậu học trò không thể đưa ra một lời giải thích thỏa đáng.
23. B. complicated
*sophisticated technology = complicated technology: công nghệ phức tạp
Dịch: Vào thời Roman, có một công nghệ phức tạp đem nước đến từng hộ gia đình và nhà tắm công cộng.
24. C. modern
*modern (hiện đại) >< ancient (cổ xưa)
Dịch: Những truyền thống của chúng tôi đã có từ rất lâu và đồng bào của chúng tôi rất tự hào về chúng.
25. A. sour
*fresh milk (sữa tươi) >< sour milk (sữa bị hỏng)
Dịch: Sữa được giao vào lúc 6 giờ sáng nên chúng tôi luôn có sữa tươi cho bữa sáng.
26. B. However friendly he seems, he's not to be trusted.
*Adj/ Adv + as/ though + S + (may) + V = However + adj/ adv + S + V: Mặc dù....
Dịch: Dù anh ta nhìn có vẻ thân thiện, anh ta không phải là người có thể tin cậy được.
27. D. The lady threatened to call the police if the man didn't leave her house.
*threaten to do something: đe dọa sẽ làm gì
Dịch: "Ra khỏi nhà tôi hoặc tôi sẽ báo cảnh sát!" người phụ nữ nói với người đàn ông.
Người phụ nữ dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không ra khỏi nhà cô ấy.
28. A. It's not very likely that they will succeed.
Dịch: Cơ hội thành công của họ là rất nhỏ.
Ít có khả năng là họ sẽ thành công.
29. D. In Paris, Hemingway was encouraged by many of his old friends in his writing career.
*Dùng cấu trúc bị động.
Dịch: Ở Paris, Hemingway đã gặp rất nhiều bạn cũ. Họ động viên ông trong sự nghiệp văn chương của ông ấy.
Ở Paris, Hemingway đã được động viên bởi rất nhiều bạn bè cũ trong sự nghiệp văn chương của mình.
30. A. Jim, whose car I borrowed yesterday, is my best friend.
*Dùng mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu "whose" để kết hợp hai câu.
Dịch: Jim là bạn thân nhất của tôi. Tôi mượn xe của anh ta ngày hôm qua.
Jim, người mà có xe ô tô tôi mượn ngày hôm qua, là bạn thân nhất của tôi.
31. B. who
*Dùng mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ chỉ người (children) đóng vai trò chủ ngữ (who appear...)
32. D. prevent
*prevent somebody from something/ doing something: ngăn ai khỏi cái gì/làm gì