Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lí Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
Thi THPT Quốc gia 2025
Lớp:
THPT Quốc gia
Môn:
Vật Lý
Dạng tài liệu:
Đề thi
Loại:
Tài liệu Lẻ
Loại File:
PDF
Phân loại:
Tài liệu Tính phí

Trang 1/4 - Mã đề 0301
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: VẬT LÍ
(Đề thi gồm 4 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh: …………………………………………………………….
Mã đề: 0301
Số báo danh: ……………………………………………………………..……
Cho biết:
= 3,14; T (K) = t (
o
C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); N
A
= 6,02.10
23
hạt/mol; 1 Ci = 3,7.10
10
Bq.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào mà trong đó lực tương tác giữa các phân tử bị giảm nhiều
nhất?
A. Đông đặc. B. Thăng hoa. C. Ngưng tụ. D. Nóng chảy.
Câu 2. Khi nói về ảnh hưởng của tia phóng xạ lên cơ thể người trong trường hợp nguồn phóng xạ ở ngoài cơ
thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia β
−
có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia α nên gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn.
B. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh nên gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất.
C. Tia α có khả năng đâm xuyên kém nên ít gây ra hậu quả.
D. Tia β
+
cũng mang điện dương như tia α nên gây ra hậu quả tương tự.
Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4
Hình bên là sơ đồ một máy phát điện gồm khung dây dẫn phẳng có diện tích S gồm N vòng dây quay đều
với tốc độ góc ω quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ
B
của từ trường đều.
Câu 3. Trong máy phát điện này
A. phần cảm là nơi sinh ra từ trường và là stato.
B. phần ứng là nơi sinh ra từ trường và là rôto.
C. phần ứng là nơi sinh ra suất điện động cảm ứng và là stato.
D. phần cảm là nơi sinh ra suất điện động cảm ứng và là rôto.
Câu 4. Tại thời điểm suất điện động trong khung dây đạt giá trị cực đại, từ thông qua khung dây có giá trị là
A. 0. B.
.
2
NBS
C.
.NBS
D.
.BS
Câu 5. Người thợ rèn đặt miếng sắt nguội trên đe rồi đập nhiều lần liên tiếp vào miếng sắt. Theo định luật I
nhiệt động lực học phát biểu nào sau đây đúng với quá trình trên?
A. Miếng sắt nhận công, toả nhiệt ra môi trường và giảm nội năng.
B. Miếng sắt nhận công, thu nhiệt của môi trường và tăng nội năng.
C. Miếng sắt nhận công, toả nhiệt ra môi trường và tăng nội năng.
D. Miếng sắt nhận công, thu nhiệt của môi trường và giảm nội năng.
Câu 6. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian, tại mỗi nơi sóng điện từ truyền qua cường
độ điện trường là
E
và cảm ứng từ là
B
. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sóng điện từ?
A.
E
và
B
cùng chiều. B.
E
và
B
biến thiên đồng pha.
C. Sóng điện từ truyền được trong chân không. D. Sóng điện từ là sóng ngang.
Câu 7. Đồ thị nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp?
A. B. C. D.
Câu 8. Đơn vị của áp suất Pa được biểu diễn theo các đơn vị cơ bản là kg
a
.m
b
.s
c
. Giá trị của a, b và c lần lượt là
A.
1, 1, 2.a b c= = − = −
B.
2, 3, 2.a b c= = = −
C.
1, 1, 2.a b c= = − =
D.
1, 3, 2.a b c= = − = −
Câu 9. Khi nói về tương tác từ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim nam châm của la bàn luôn định hướng Bắc - Nam dù đặt gần dòng điện hay nam châm khác.
B. Nếu cực bắc của một nam châm hút một thanh sắt thì cực nam của thanh nam châm đẩy thanh sắt.
C. Các cực cùng tên của các nam châm thì hút nhau.
D. Hai dòng điện không đổi, đặt song song, ngược chiều thì đẩy nhau.

Trang 2/4 - Mã đề 0301
Câu 10. Mỗi hạt nhân có độ hụt khối kí hiệu là
m
và số khối kí hiệu là
.A
Hạt nhân có mức độ bền vững
nhất khi giá trị của đại lượng nào dưới đây nhỏ nhất?
A.
2
.Am
B.
.
A
m
C.
2
.Am
D.
.
m
A
Câu 11. Hạt nhân
23
11
Na
có số neutron là
A. 34. B. 12. C. 23. D. 11.
Câu 12. Dược chất phóng xạ flortaucipir (chứa
18
9
F
là đồng vị phóng xạ
+
) được tiêm vào bệnh nhân chụp
PET. Biết cứ sau 110 phút lượng
18
9
F
trong dược chất giảm đi một nửa. Hằng số phóng xạ của
18
9
F
là
A. 0,42.10
−3
s
−1
. B. 0,21.10
−3
s
−1
. C. 0,84.10
−3
s
−1
. D. 0,105.10
−3
s
−1
.
Câu 13. Chụp cộng hưởng từ hay còn gọi là chụp MRI (Magnetic Resonance Imaging) như hình bên là kĩ thuật
giúp ta thu được những hình ảnh có độ phân giải cao của các bộ phận trên cơ thể
nhờ ứng dụng
A. tia gamma (tia 𝛾).
B. điện trường mạnh.
C. từ trường và sóng vô tuyến.
D. tia Rơngen (tia X).
Câu 14. Một vòng dây dẫn phẳng kín có diện tích S = 40 ± 2 (cm
2
) đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ
B
hợp với mặt phẳng khung dây một góc α = 30
o
± 2
o
và cảm ứng từ này có độ lớn B = 0,50 ± 0,02 (T). Từ
thông qua vòng dây tính được có sai số mấy %?
A. 5,0%. B. 10%. C. 15%. D. 20%.
Câu 15. Một đoạn dây dẫn thẳng đặt nằm ngang trong từ trường đều, dòng điện có chiều hướng từ Tây sang
Đông, cảm ứng từ nằm ngang hướng về phía Bắc. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có chiều
A. hướng về phía Nam. B. hướng về phía Tây.
C. thẳng đứng hướng lên. D. thẳng đứng hướng xuống.
Sử dụng các thông tin sau cho câu 16, câu 17 và câu 18
Hình bên là sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy lạnh.
Khi mở máy, dàn nóng hoạt động, gas (chất làm lạnh) ở
dạng lỏng từ dàn nóng sẽ di chuyển qua van tiết lưu, khiến
gas ở dạng áp suất thấp dễ bay hơi. Gas hấp thụ nhiệt và
bay hơi trong dàn lạnh làm giảm nhiệt độ dàn lạnh. Không
khí trong phòng được hút qua bộ lọc và thổi qua dàn lạnh,
nhả nhiệt cho dàn lạnh. Gas sau đó được hút về máy nén,
máy này sẽ nén gas lạnh từ áp suất thấp trở thành áp suất
cao, nóng lên và dần dần hóa lỏng. Quạt gió dàn nóng
giúp đẩy nhiệt từ dàn nóng ra môi trường. Quá trình này
tiếp tục lặp đi lặp lại cho đến khi nhiệt độ trong phòng
như ý thì máy lạnh tạm dừng hoạt động. Khi máy lạnh
hoạt động, dòng khí gas trước khi vào máy nén có áp suất p
1
và nhiệt độ 18
o
C. Sau khi đi qua máy nén để vào
dàn nóng, áp suất khí gas là
21
9pp=
, nhiệt độ 65
o
C. Tỉ số nén về thể tích của cùng một lượng gas trước và
sau khi khí gas qua máy nén là x.
Câu 16. Nhiệt độ của khí gas sau khi đi qua máy nén là
A. 338 K. B. 792 K. C. 432 K. D. 297 K.
Câu 17. Tỉ số nén khí gas x của máy nén có giá trị là
A. 6,9. B. 7,7. C. 9,3. D. 8,1.
Câu 18. Trong hoạt động của máy lạnh, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự tải nhiệt từ nơi có nhiệt độ
thấp đến nơi có nhiệt độ cao?
A. Ở dàn lạnh gas lỏng nhả nhiệt để giảm nhiệt độ.
B. Ở dàn nóng khí gas nhận nhiệt để tăng nhiệt độ.
C. Khí gas tải nhiệt từ nguồn lạnh đến nguồn nóng nhờ vào máy nén.
D. Các ống đồng tải nhiệt từ căn phòng ra ngoài môi trường.

Trang 3/4 - Mã đề 0301
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình ảnh dưới đây là ống phát tia X, khi sợi nung FF' được đốt nóng, electron bức xạ nhiệt ra khỏi
cathode (K), khi ra khỏi cathode electron được tăng tốc bởi điện trường mạnh giữa cathode và anode (A), electron
thu được động năng lớn và đập vào anode tạo ra tia X. Do hiệu suất phát tia X của ống rất thấp chỉ là 1,0%, phần
năng lượng còn lại làm nóng anode vì vậy luôn có dòng nước chảy vào và chảy ra để làm nguội anode. Biết hiệu
điện thế
4
1,0.10 V
AK
U =
, cường độ dòng điện qua ống I = 10 A, nhiệt độ nước chảy vào 25
o
C, nhiệt độ nước
chảy ra 55
o
C, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước 1000 kg/m
3
.
a) Độ tăng nhiệt độ của nước khi ra khỏi anode là 303 K.
b) Công suất tiêu thụ điện năng của ống l0
5
W.
c) Nhiệt lượng mà anode truyền cho dòng nước trong mỗi giây là 100 kJ.
d) Lưu lượng nước chảy vào làm mát anode là 0,79 lít/giây (lấy hai chữ số có nghĩa).
Câu 2. Hình bên mô tả một dynamo gắn trên xe đạp và sơ đồ cấu tạo
của nó. Khi xe đạp chạy, bánh xe làm cho núm dẫn động quay, kéo
theo nam châm quay. Khi đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện, làm
cho bóng đèn mắc với cuộn dây sáng lên.
a) Dynamo gắn trên xe đạp là một ứng dụng của hiện tượng cảm
ứng điện từ.
b) Dòng điện chạy qua bóng đèn là dòng điện xoay chiều, độ sáng
của bóng đèn tăng khi xe đạp tăng tốc độ.
c) Dynamo này là máy phát điện mà phần ứng là rôto.
d) Biết rằng từ thông cực đại qua phần ứng là 0,03 Wb và bán kính của núm dẫn động là 3 cm. Nếu suất
điện động cực đại của dynamo 5 V thì tốc độ của xe đạp khi đó lớn hơn 4,5 m/s.
Câu 3. Một nhóm học sinh làm thí nghiệm gồm các dụng cụ như hình bên để khảo
sát sự phụ thuộc của áp suất p của một lượng khí (đo được nhờ áp kế) theo nhiệt độ
tuyệt đối T (đo được nhờ nhiệt kế điện tử) của nó ở một thể tích không đổi, thu được
kết quả như ở bảng sau đây:
a) Các thao tác thí nghiệm: Cố định pit-tông, bật bếp điện để đun nóng nước, khuấy đều nước, đọc số chỉ
của áp kế và nhiệt độ tương ứng ở các thời điểm, ghi vào bảng số liệu.
b) Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối, trong đó hệ số tỉ lệ có giá trị 4,0 kPa/K (sai số không quá 5%).
c) Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa p và T có dạng như hình vẽ.
d) Mật độ phân tử khí trong xi lanh ở thí nghiệm trên là 2,5.10
26
hạt/m
3
(lấy hai chữ số có nghĩa và sai số
không quá 5%).
Đề thi thử tốt nghiệp môn Lý Sở Hà Tĩnh
VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Vật lí Sở GD&ĐT Hà Tĩnh có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi kì Thi THPT Quốc gia nhé.
Đáp án đề thi thử tốt nghiệp môn Lý Sở Hà Tĩnh
Mã đề 0301

Mã đề 0302
