Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử vào lớp 10 môn tiếng Anh tỉnh Thanh Hóa năm học 2017 - 2018 Lần 2 (Đề A) có đáp án

Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh

Đề thi thử vào lớp 10 môn tiếng Anh tỉnh Thanh Hóa năm học 2017 - 2018 Lần 2 (Đề A) có đáp án dành cho học sinh lớp 10 đang chuẩn bị thi tuyển sinh, giúp các em phát triển tư duy, năng khiếu môn Tiếng Anh. Chúc các bạn đạt được điểm cao trong kì thi này nhé.

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán thành phố Hà Nội năm học 2016 - 2017

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm học 2016 - 2017 Sở GD-ĐT Hà Nội

Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh tỉnh Bắc Giang năm học 2016 - 2017

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT LẦN 2

THANH HÓA NĂM HỌC 2016 - 2017

Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian: 60 phút, không kể thời gian giao đề

Ngày thi: 10/05/2017

Đề thi có 02 trang, gồm 04 phần.

Họ và tên thí sinh:................................ Số báo danh:...........................

Họ tên giám thị số 1:.............................. Họ tên giám thị số 2:..................

PHẦN A: NGỮ ÂM (1.0 điểm)

I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại

1. A. plays B. stops C. months D. books

2. A. thanks B. month C. theater D. brother

II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại

1. A. questions B. provide C. agree D. alone

2. A. arcade B. invite C. author D. cartoon

PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4.0 điểm)

I. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp để hoàn thành các câu sau.

1. Nam_________(go) to school by bicycle every day.

2. When I came home from work, They_________(cook) dinner at 7 p.m.

3. You_________(go) to London last week?

4. If I were rich, I (travel)__________________ around the world.

5. They (live) __________________in Australia since 2000.

6. My mother used (make)__________________ us clean the house

7. My house (build) __________________ at present.

8. If the weather (be) _________sunny, we will go to Sam Son beach tomorrow.

II. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu sau.

1. We are students. _________ school is in the town. (Our/ Us)

2. She has been an engineer ____________________ 1994. (since/ for)

3. It's raining. ______________, Mr. Nam has to go to work. (However/ Therefore)

4. The accident happened because he drove_________ (carelessly/ carefully)

5. Increased ________________is another unpleasant result we have to solve. (population/populated)

6. Tet is a festival___________occurs in late January or early February. (when/ which)

7. He is not very good_________mathematics. (on/ at)

8. My mother is a __________________teacher (good/ well)

PHẦN C. ĐỌC HIỂU (2.5 điểm)

I. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chổ trống để hoàn thành đoạn văn sau.

tell until exciting because to pronouncing

I went to Australia on a student program last year and I like to (1)_______you about it. I was very (2)_______when I knew I was going to Australia because I had never been there before. I didn't think about the problems of speaking English (3)_______I met my host family. At first I couldn't communicate with them because my English was so bad. All the five years I had been learning English wasn't much used at all (4)_______we didn't have real practice at school. Even though my grammar was good, my pronunciation wasn't. My problem is (5)_______ 'l' and 'r'. For example, Australian people often asked "What do you eat in Vietnam?" I wanted (6)_______ tell them that we eat rice, but they didn't understand when I said "We eat lice"...

II. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Alexander Fleming was born in 1881 in Scotland. He went to a small school in a village, and when he left school he didn't go to university. He worked for five years in an office. But his brother, Tom, was a doctor and helped Fleming to go to university and study medicine. So he went to London University and in 1906 he became a doctor. In 1915, Fleming married Sarah McElroy, an Irish woman. They had one son. During the First World War, many soldiers died in hospital because they didn't have the right medicines. So after the war, Fleming tried to find a drug that could help them. He worked for many years and in 1928 he discovered a new drug and he called it "penicillin". He later worked with an Australian and a German scientist to develop a drug that doctors could use. In 1945, they won the Nobel Prize in medicine for their work on penicillin.

1. Where was Alexander Fleming born?......................................................................................................

2. What did he study at university?.......................................................................................................

3. When did he win the Nobel Prize in medicine?.........................................................................................................

4. Did he work in an office before he went to university?........................................................................................................

PHẦN D. VIẾT (2.5 điểm)

I. Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân (A, B, C hoặc D) được sử dụng chưa đúng.

1. I haven't got some money to buy that English book.

A B C D

2. Thank you for looking up the children while I was out.

A B C D

II. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

1. The boy is very friendly. He lived next door to us.

- The boy who______________________________________________________.

2. "Do you like pop music?" Mr. Cuong asked me.

- Mr. Cuong asked me_______________________________________________.

3. I can't remember the answers to these questions.

- I wish____________________________________________________________

4. Although her leg was broken, she managed to get out of the car.

- In spite of ______________________________________________________.

5. "I must go to Ha Noi tomorrow. " said Nam.

- Nam said________________________________________________________

III. Sắp xếp các từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh.

1. Nam/ taller/ is/ than/ Nam./

-......................................................................................................

2. If/it/does/not/ rain/ tomorrow/,/ I will/my/camping/ with/go/ friends.

-......................................................................................................

3. hospitals/ During/ First/ War,/ the/ soldiers/ many/ because/ died/ have/ medicines./ in/ didn't/ they/ the/ right/ World/

-.....................................................................................................

THE END

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

ĐÁP ÁN Đề thi thử vào lớp 10 môn tiếng Anh tỉnh Thanh Hóa

PHẦN A: NGỮ ÂM (1.0 điểm)

I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại

1. A

2. D.

II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại

1. A

2. C

PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4.0 điểm)

I. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp để hoàn thành các câu sau.

1. goes

2. were cooking

3. Did you go

4. would travel

5. have lived

6. to make

7. is being built

8. is

II. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu sau.

1. Our

2. since

3. However

4. carelessly

5. pollution

6. which

7. at

8. good

PHẦN C. ĐỌC HIỂU (2.5 điểm)

I. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chổ trống để hoàn thành đoạn văn sau.

1. tell

2. exciting

3. until

4. because

5. pronouncing

6. to

II. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

1. -He was born in Scotland

2. - Yes, he did.

3. - He studied medicine

4. - He won the Nobel Prize in medicine) in 1945.

PHẦN D. VIẾT (2.5 điểm)

I. Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân (A, B, C hoặc D) được sử dụng chưa đúng.

1. B. some=> any

2. B. looking up => looking after

II. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ gợi ý sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

1. - The boy who lived next door to us is very friendly.

2. - Mr. Cuong asked me what my name was.

3. - I wish I could remember the answers to these questions.

4. - In spite of her broken leg, she managed to get out of the car.

- In spite of the fact that her leg was broken, she managed to get out of the car.

5. - Unless someone puts the coal in, the fire will go out.

III. Sắp xếp các từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh.

1. This table is longer than that one.

2. If it does not rain tomorrow, I will go camping with my friends

3. During the First World War, many soldiers died in hospital because they didn't have the right medicines.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 9 mới

    Xem thêm