Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm học 2014-2015 tỉnh Bình Định

HOT Truy cập: Đáp án Đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Anh Bình Định năm 2020 để đối chiếu đáp án & đề thi ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài.

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm học 2014-2015 tỉnh Bình Định là đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh có đáp án, là tài liệu ôn tập tiếng Anh hay mà VnDoc xin được gửi tới các bạn tham khảo, chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 sắp tới.

10 đề luyện thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh

Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh không chuyên trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2015

Tổng hợp đề thi vào lớp 10 được tải nhiều nhất

Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
Đề chính thức

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi: TIẾNG ANH
Ngày thi: 27/6/2014
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề)

Part 1: Pick out TWO WORDS whose underlined parts are pronounced /t /. (0,5m)

laughed installed impressed wanted used

Part 2: Choose the word or phrase in brackets that best completes each sentence. (2,0ms)

1. I am interested (on/ in / at/ to).................................. learning English.

2. John is (a/ an/ the/ x) ……….. active student. He has taken part in many helpful activities.

3. Nha Trang, (where/ which/ when/ whose) ………… I visited last year, is a very beautiful city.

4. They will burn trash to reduce this amount of garbage, (will/ won’t/ will not/ do) ……….. they?

5. Do whatever we can to conserve oil (although/ but/ because/ so) …………. oil is a valuable natural resource.

6. - A: I think we should take a shower instead of a path to save energy.

- B: (Yes, please/ No, thanks/ Good ideas/ I’d love to)

7. - A: How (often/ long/ far/ fast) ……….. can you run? - B: Seven kilometers per hour.

8. It’s not always easy to (make/ say/ do/ tell) ……………. the difference between fact and opinion.

Part 3: Give the correct form of the verb in brackets. (1,5m)

1. Every day, Nam (get) ………………… up at 5 a.m.

2. While I (practise) …………….. the piano late last night, a neighbour (come) …………….. to complain.

3. Tom is looking forward to (meet) ………… his grandparents this summer.

4. I wish I (have) …………. some money now. I want to buy some English books.

5. When I was a child, I enjoyed (take) …………… to the zoo.

Part 4: Give the correct form of the word in brackets. (1m)

1. Maryam was impressed because Ha Noi people were (friend) ……………………… .

2. We all know that using our cars causes air (pollute) ………….. , but we still do that.

3. The giant panda is (danger) ……………. because its habitat is being destroyed.

4. People were (compel) …………………. transferred from rural villages to the new tower blocks.

Đáp án đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn tiếng Anh

Part 1: Pick out TWO WORDS whose underlined parts are pronounced /t /. (0,5m)

laughed impressed

Part 2: Choose the word or phrase in brackets that best completes each sentence. (2,0ms)

  1. in
  2. an
  3. which
  4. won’t
  5. because
  6. Good ideas
  7. fast
  8. tell

Part 3: Give the correct form of the verb in brackets. (1,5m)

  1. gets
  2. was practising/ came
  3. meeting
  4. had
  5. being taken

Part 4: Give the correct form of the word in brackets. (1m)

  1. friendly
  2. pollution
  3. endangered
  4. compulsorily

Part 5: Read the following passage carefully and do the following tasks: (1,5m)

A. Fill in each numbered blank with ONE given word. There are more words than needed. (1,0m)

  1. countryside
  2. only
  3. access
  4. wandering

B. Find the words in the text having the following meanings: (0,5 m)

1. available 2. occasion

Part 6: Read the passage and complete the following statements 1-4 with the best ending A-E below. (1,0m)

  1. E
  2. D
  3. A
  4. C

Part 7: Complete each second sentence, using the word given in bold at the end so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given in any way. (2,5ms)

  1. My parents spend a lot of time taking care of us although they are very busy.
  2. He told her (that) his parents were proud of his good marks that year.
  3. We would be healthy if the air in the city were pure.
  4. The monitor who was appointed just last week made no comment on the situation.
  5. Safety helmets have to be worn at all times.

---The end---

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 9 mới

    Xem thêm