Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ghi lại 3 từ ghép có 2 tiếng trái nghĩa

Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ghi lại 3 từ ghép có 2 tiếng trái nghĩa được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 5. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Ghi lại 3 từ ghép có 2 tiếng trái nghĩa

Câu trả lời chính xác nhất: Ghi lại 3 từ ghép có 2 tiếng trái nghĩa đó là: Xui xẻo >< May mắn; Chăm chỉ >< Lười biếng, béo ú >< gầy tong.

Tìm hiểu chung về từ ghép

a. Khái niệm

Theo chuẩn kiến thức trong sách giáo khoa Tiếng Việt, từ ghép là từ do hai tiếng trở lên tạo thành. Những tiếng tạo nên từ ghép khi đọc lên đã có nghĩa.

Từ ghép là loại từ phức được cấu tạo từ ít nhất 2 từ đơn với điều kiện các từ này có nghĩa và có mối quan hệ nghĩa với nhau. Từ ghép khác với từ ghép ở chỗ nó cũng được tạo thành từ hai hay nhiều từ đơn, có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa.

b. Phân loại từ ghép

Căn cứ vào tính chất của mối quan hệ về nghĩa giữa các yếu tố cấu tạo, từ ghép có thể phân thành hai loại, đó là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

- Từ ghép đẳng lập:

Trong từ ghép, tiếng đứng trước gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.

Ví dụ: Chúng tôi có tên chính là "Thịt". Với từ "Thịt" ta có thể tạo ra các từ ghép như: thịt heo, thịt thỏ, thịt gà...

- Từ ghép chính phụ:

Là những từ ghép mà được tạo thành bởi một thành tố cấu tạo này phụ thuộc vào thành tố cấu tạo kia. Các thành tố phụ có vai trò phân loại, chuyên biệt hóa và thúc đẩy thành tố chính. Ví dụ các từ tàu hỏa, máy bay, đường sắt, sân bay, hàng không, nông sản,….

c. Ví dụ về từ ghép

Xét ví dụ: “bạn bè” là từ phức và cũng là một từ ghép.

Cụ thể: “bạn” và “bè” có mối quan hệ với nhau về ngữ nghĩa, âm tiết “bè” làm rõ nghĩa cho âm tiết “bạn” (tức để làm rõ là đang đề cập đến bạn, nhưng là bạn bè chứ không phải là bạn thân).

 d. Tác dụng của từ ghép

Từ ghép là những từ quan trọng trong câu và giúp người dùng diễn đạt ý kiến của mình một cách dễ dàng.

Từ ghép là công cụ quan trọng để xác định nghĩa của từ trong ngôn ngữ nói và viết. Nếu từ ghép đẳng lập biểu thị ý nghĩa khái quát, tổng hợp thì từ ghép chính phụ với vai trò phân loại, chuyên biệt, sắc thái hóa một sự vật, sự việc.

Từ đó, từ ghép giúp câu văn trở nên logic cả về hình thức lẫn nội dung, làm cho câu văn mạch lạc, dễ hiểu hơn, góp phần làm sáng tỏ vấn đề mà chúng ta đang đề cập đến.

Đặt câu với một số từ ghép

- Mỗi khi xuân sang, muôn loài cây cỏ đâm chồi nảy lộc (cây cỏ)

- Nhà cửa phải luôn giữ gìn sạch sẽ (nhà cửa)

- Được nhìn thấy nụ cười của mẹ mỗi ngày khiến em luôn hạnh phúc (nụ cười)

- Cô ấy rất thích chiếc xe đạp mới mua này (xe đạp)

- Hè đến là hoa phượng nở đỏ rực cả một góc sân trường (hoa phượng)

Tìm hiểu chung về từ trái nghĩa

- Từ trái nghĩa được hiểu như đúng như tên gọi của nó đó là những từ mang nghĩa trái nhau hay đối lập nhau, ví dụ như: trẻ - già, cao – thấp, yếu - khỏe,… để chỉ tính chất hoặc miêu tả người hoặc sự vật. 

- Việc đặt các từ trái nghĩa cạnh nhau có tác dụng làm cho những sự vật, sự việc, hoạt động, tính chất, trạng thái đối lập nhau thêm nổi bật,…

- Một từ có thể gồm có nhiều từ trái nghĩa với nó, tuỳ theo từng lời nói hoặc câu văn khác nhau.

- Sự đối lập về nghĩa phải được đặt trên một cơ sở chung nào đó.

Ghi lại 3 từ ghép có 2 tiếng trái nghĩa

Ghi lại 3 từ ghép có 2 tiếng trái nghĩa đó là: Xui xẻo >< May mắn; Chăm chỉ >< Lười biếng, béo ú >< gầy tong.

Ngoài ra còn có rất nhiều từ ghép khác là từ trái nghĩa như:

trung thực >< dối trá, khó khăn >< thuận lợi, yếu mềm >< cứng cỏi, hậu đậu >< cẩn thận, vui vẻ >< buồn bã, nhanh nhảu >< chậm chạp, hòa bình >< chiến tranh,…

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bọ Cạp
    Bọ Cạp

    😍😍😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 10:37 21/11
  • Nguyễnn Hiềnn
    Nguyễnn Hiềnn

    👋👋👋👋👋👋👋👋

    Thích Phản hồi 10:37 21/11
  • Quỳnh Trâm
    Quỳnh Trâm

    🥳🥳🥳🥳🥳🥳🥳

    Thích Phản hồi 10:37 21/11
🖼️

Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm