Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 1: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Ngữ văn lớp 6 bài 1: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 1: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt. Đây là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Ngữ văn của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo
Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
I. Kiến thức cơ bản
• Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
• Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
• Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
• Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.
• Những từ phức được tạo bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.
II. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học
1. Từ là gì?
a) Lập danh sách các từ và các tiếng trong câu
+ Danh sách các tiếng:
– Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở (có 12 tiếng).
+ Danh sách các từ:
- Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở (có 9 từ).
b) Sự khác nhau giữa các đơn vị được gọi là tiếng và từ
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ có thể do một tiếng hay nhiều tiếng tạo thành.
2. Từ đơn và từ phức
a) Điền các từ trong câu vào bảng phân loại
+ Câu: Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy (Bánh chưng, bánh giầy)
Bảng phân loại
Kiểu cấu tạo từ | Ví dụ | |
Từ đơn | Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, Tết, làm, ngày | |
Từ phức | Từ ghép | Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy |
Từ láy | Trồng trọt |
b) Sự giống nhau giữa từ láy và từ ghép
+ Giống nhau: Đều được cấu tạo từ hai hay nhiều tiếng trở lên – đều gọi chung là từ phức.
+ Khác nhau:
Từ ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy các tiếng có quan hệ với nhau về âm.
III. Hướng dẫn luyện tập
Câu 1. Đọc các câu sau và thực hiện nhiệm vụ nêu bên dưới:
[...]. Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.
(Con Rồng, cháu Tiên)
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ phức.
b) Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên là: Cội nguồn, tổ tiên, dòng giống.
c) Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: Con cháu, anh chị, ông bà... đó là: Anh em, nội ngoại, cô dì, chú bác, cậu dì, cha con, vợ chồng.
Câu 2. Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép đó là:
+ Theo giới tính: Anh chị, ông bà, vợ chồng, cha mẹ
+ Theo thứ bậc trên dưới: Anh em, chú bác, chị em
+ Theo quan hệ nội ngoại: Chú bác, dì dượng, cậu mợ, o chú
Câu 3. Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức “bánh + - ”:
a) Bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai.
b) Các tiếng đứng sau trong những từ ghép trên nêu đặc điểm về: Cách chế biến, tên chất liệu, tính chất, hình dáng để phân biệt các thứ bánh với nhau.
c) Điền các tiếng thích hợp vào bảng:
Nêu cách chế biến | Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp |
Nêu tên chất liệu của bánh | Bánh nếp, bánh đậu xanh, bánh khoai, bánh tôm |
Nêu tính chất của bánh | Bánh dẻo, bánh tẻ, bánh xốp |
Nêu hình dáng của bánh | Bánh khúc, bánh gối, bánh tai voi |
Câu 4. Từ láy được in đậm trong các câu sau miêu tả cái gì?
Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.
+ Từ láy thút thít trong câu văn trên miêu tả tiếng khóc của nàng công chúa Út. Đó là tiếng khóc nhỏ, chứa đựng sự tủi hờn, âm thanh không liên tục mà đứt quãng rời rạc.
+ Những từ láy có nghĩa tương đồng: Sụt sịt, rấm rứt, tỉ ti.
Câu 5. Thi tìm nhanh từ láy
a) Tả tiếng cười: Khanh khách, ha hả, hô hố, hả hê, hỉ hả, tủm tỉm, hềnh hệch.
+ Tả tiếng nói: Ồm ồm, the thé, oang oang, sang sảng.
+ Tả dáng điệu: Lom khom, lúi húi, lui cui, lòng khòng, lọng khọng, tất tả, tất bật.
Mời các bạn tham khảo tiếp giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 1
Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 1: Con Rồng, Cháu Tiên (Đọc thêm)
Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 1: Giao tiếp Văn bản và phương thức biểu đạt