Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới REVIEW 3 (UNITS 7-8-9)

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới REVIEW 3 (UNITS 7-8-9)

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới REVIEW 3 (UNITS 7-8-9) hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 7 Chương trình Thí điểm các phần: Language Focus Review 3 Lớp 7 Trang 36 SGK, Skills Review 3 Lớp 7 Trang 37 SGK. Mời thầy cô và các em tham khảo.

LANGUAGE FOCUS

Pronunciation

1. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently. (Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác biệt.)

1. Chọn B. acted vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

2. Chọn C. fastened vì phần gạch chân ed được phát âm là /d/ trong khi các phần còn lại phát âm là /t/

3. Chọn c. paraded vì phần gạch chân ed được phát âm là /id/ trong khi các phần còn lại phát âm là /d/

4. Chọn A. many vì phần gạch chân a được phát âm là /e/ trong khi các phần còn lại phát âm là /ei/

5. Chọn B. great vì phần gạch chân ea được phát âm là /ei/ trong khi các phần còn lại phát âm là /e/

2. Complete the two word webs with two-syllable words according to the stress parttem. (Hoàn thành 2 mạng từ với các từ có 2 âm tiết dựa vào vị trí trọng âm)

Vocabulary

3. Write the phrases from the box under the road signs. (Viết các cụm từ trong bảng dưới các biển báo đường bộ)

1. ahead only 2. no crossing 3. no right turn 4. right turn only 5. railway crossing

4. Complete the description of Diwali. Fill each blank with the correct form of the word in brackets. (Hoàn thành phân miêu tả về Diwali. Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. celebration 2. cultural 3. performance 4. parades 5. festive

Diwali, Lễ hội Ánh sáng của đạo Hindu, là ngày lễ quan trọng nhất trong năm ở Ấn Độ. Le hội Diwali đặc biệt được tổ chức khắp đất nước vào tháng 10 hoặc tháng 11. Lễ hội thể hiện bề dày về văn hóa của đất nước này. Mọi người mở cửa chính và cửa sổ và thắp nến để chào đón Lakshmi, vị thần của sự giàu có. Họ cũng thưởng thức các tiết mục biểu diễn ca múa nhạc truyền thống và xem bắn pháo hoa nữa. Mọi người cũng có thể xem diễu hành với những xe diễu hành rất đẹp. Không khí lễ hội rất sôi nổi khắp Ấn Độ trong suốt lễ hội Diwali.

5. Solve the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ.)

1. documentary 4. thriller

2. hilarious 5. moved

3. boring 6. animation

6. Match the questions with the answers. (Nối các câu hỏi với câu trả lời.)

1. c 2. f 3. a

4. b 5. d 6. e

7. Rewrite the sentences so that they have the same meaning as the original ones. Use the words given. (Viết lại các câu sau sao cho chúng giữ nguyên nghĩa với câu gốc. Sử dụng các từ cho sẵn.)

1. It's about 1877 kilometers from Ha Noi to Can Tho.

2. How far is it from Hue to Da Nang?

3. There didn't use to be many traffic jams when I was young.

4. In spite of being tired, they wanted to watch the film.

5. Although the festival took place on a remote area, a lot of people attended it.

Everyday english

8. Put the lines of the dialogue in the correct order (1-8.) Then act out the conversation with a classmate. (Đặt những dòng đàm thoại theo thứ tự (1-8.) Sau đó thực hành bài hội thoại với một bạn cùng lớp.)

1. Mai, let's go to the cinema this Saturday. (Mai ơi, chúng mình cùng đi xem phim thứ Bảy này đi.)

2. Great idea, Mi. Which cinema shall we go to? (Ý hay đó, Mi. Chúng ta sẽ xem tại rạp nào?)

3. How about the Cinemax? It's the newest one in Ha Noi. (Rạp Cinemax thì sao? Đó là rạp phim mới nhất Hà Nội.)

4. That's fine. How far is it from your house to the Cinemax? (Được đó. Từ nhà cậu tới rạp Cinemax bao xa?)

5. It's only two kilometres. You can cycle to my house, and then we can walk there. Remember? Two years ago, there didn't use to be any cinemas near our house. (Chỉ khoảng 2 km thôi. Cậu có thể đạp xe đến nhà tớ, sau đó chúng mình đi bộ đến đó. Cậu nhớ không? 2 năm trước chẳng có rạp chiếu phim nào ở gần nhà tớ cả.)

6. Yeah. Things have changed. Oh, the most important thing before we forget ... What will we see? (Ừ. Mọi thứ đã thay đổi. Ồ, điều quan trọng nhất không được quên đó là ... chúng ta sẽ xem phim gì?)

7. Ha ha. Look at this. I think this new animation is interesting. Read these comments: "hilarious, exciting, and worth seeing" ... (Ha ha. Nhìn đây này. Tớ nghĩ là phim hoạt hình này thật thú vị. Hãy đọc những bình luận "hài hước, thú vị và đáng xem" ....)

8. OK. That's a good idea. I'll be at your house at 5 and we'll walk there. Remember to buy the tickets beforehand. (Được. Ý hay đó. Tó sẽ ở nhà cậu vào 5 giờ và chúng ta sẽ đi bộ tới đó. Nhớ mua vé trước nhé.)

SKILLS

CÁC KĨ NĂNG (Tr.37)

Reading

1. Read the passage. Match the headings in the box with the paragraphs. (Đọc đoạn văn. Nối phần tiêu đề trong bảng với đoạn văn.)

A - 2 What are the Oscars? (Giải Oscars là gì?)

Giải thường Hàn lâm, thông thường được biết đến với tên là giải Oscars, là giải thưởng phim điện ảnh nổi tiếng nhất thế giới. Nó được tổ chức từ năm 1929. Nó được gọi là giải Oscar theo tên của bức tượng vàng được trao cho người chiến thắng.

B - 3 The Oscar statuette (Bức tượng Oscar)

Bức tượng Oscar chính thức được gọi là Giải thưởng Hàn lâm cho những đóng góp xuất sắc nhất. Nó cao 13,5 inch và nặng 8,5 pound. Bức tượng Oscar được thiết kế bởi Cedric Gibbons và được điêu khắc bởi George Stanley. Đó là bức tượng hiệp sĩ cầm thanh kiếm của thập tự quân, đứng trên một cuộn phim. Giải Oscar đầu tiên được trao cho Emil Jannings vào ngày 16 tháng 5 năm 1929.

C - 1 Different awards in the Oscars (Các giải Oscars khác)

Giải thưởng Oscar quan trọng nhất là giải "bộ phim hay nhất" nhất. Nó được trao cho bộ phim hay nhất. Hai giải quan trọng khác là giải "Nam diễn viên xuất sắc nhất" và "Nữ diễn viên xuất sắc nhất" cho vai chính. Có nhiều giải thưởng khác nửa như giải "Đạo diễn xuất sắc nhất", "Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất", "Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất", "Thiết kế phục trang xuất sắc nhất", "Biên tập phim xuất sắc nhất" v.v...

2. Read the passage again and asnwer the questions. (Đọc lại bài văn và trả lời câu hỏi.)

1. They were first organized in 1929. (Được tổ chức lân đầu tiên năm 1929.)

2. They are named after the Oscar statuette. (Được đặt tên theo bức tượng giải Oscar.)

3. He is the person who designed the Oscar statuette. (Ông là người thiết kế các bức tượng giải Oscar.)

4. Emil Jannings received the first Oscar statuette.(Emil Jannings được nhận đầu tiên.)

5. It's the prize for the best film. (Là giải thưởng cho bộ phim hay nhất.)

Speaking

3. Work in groups. Discuss the following questions. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. Nam/ Nữ diễn viên nào đã dành giải Oscar mà bạn biết?

2. Tại sao bạn nghĩ rằng giải Oscars quan trọng đối vói các nam/ nữ diễn viên?

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

1. Daniel Day-Lewis, Jack Nicholson, Jessica Lange, Kate Winslet. (Diễn viên Daniel Day-Lewis, Jack Nicholson, Jessica Lange, Kate Winslet.)

2. It's very important because this prize proves their talents in their job. (Giải thưởng này quan trọng vì nó minh chứng cho tài năng của họ trong công việc.)

Listening

4. Mi and Nick visit Ms Hoa at home. Listen to their conversation. Write T (true) or F (false) (Mi và Nick đến thăm nhà Hoa. Nghe cuộc đàm thoại của họ. Viết T (đúng) hoặc F (sai))

1. F 2. F 3. T 4. T 5. T

5. Listen to the conversation again. Who did the following things? Tick (✓) the appropriate column. Sometimes you may need to tick both. (Lang nghe bài hội thoại 1 lần nữa. Ai đã làm những việc sau? Đánh dấu (✓) vào cột phù hợp. Có lúc bạn cần đánh dấu cả hai.)

Writing

6. Imagine that you and two friends are going to attend a festival 10 kilometres away. You are discussing what means of transport to use: bus, bicycle or taxi. Read the e- mail from one of your friends, Mai, and write a reply. (Tưởng tượng rằng bạn và hai người bạn đang định tham dự một lễ hội cách đó 10km. Các bạn đang thảo luận nên dùng phương tiện nào: xe bus, xe đạp hay taxi. Đọc email của Mai, một trong số bạn của bạn và viết thư trả lời.)

Bài dịch

Gửi từ: [email protected]

Chủ đề: Tham dự lễ hội Xin chào,

Tớ nghĩ chúng ta nên đến lễ hội bằng xe đạp. Chỉ cách xa có 10 km. Bố tớ định đạp xe đến đó với chúng mình. Cậu có nhớ tháng trước chúng mình đã đạp xe đến nhà Phong không? Chỉ khoảng 6 km. Thêm nữa, trên đường trở về từ lễ hội, chúng mình có thể đi thăm bà tớ. Bà sống ở gần đó.

Trả lời sớm và cho tớ biết ý kiến của cậu nhé. Cậu muốn đến đó bằng phương tiện gì?

Thân,

Mai.

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

Dear Mai,

I think your idea is good. I like cycling too. Cycling is not only easy, comfortable but it is also very good for our health. Moreover we can go with your father. It will be very interesting because your father is very funny and he can protect us on the way too. Remember to prepare carefully before we start. You must remember to bring your cellphone and camera. I will bring food and bottled drinks.

Love,

Louis

Bài dịch

Mai thân mến,

Tớ nghĩ ý của bạn hay đó. Tớ cũng thích đạp xe đạp. Đạp xe không chỉ thoải mãi, tiện lợi mà còn tốt cho sức khỏe nữa. Thêm vào đó chúng mình có thế đi cùng bố cậu. Sẽ rất thú vị bởi vì bố cậu rất hài hước và bố cậu có thể bảo vệ bọn mình trên đường nữa. Nhớ chuẩn bị kĩ trước khi chúng ta lên đường nhé. Cậu phải nhớ mang điện thoại và máy ảnh đó. Tớ sẽ mang đồ ăn và nước đóng chai.

Thân,

Louis

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới REVIEW 3 (UNITS 7-8-9). Để luyện tập thêm cho phần Review 3, mời các em tham khảo Bài tập tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 7, 8, 9. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu Ôn tập Tiếng Anh lớp 7 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Bài tập Tiếng Anh lớp 7 theo từng Unit trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com để học tốt môn tiếng Anh hơn.

Đánh giá bài viết
45 15.762
Sắp xếp theo

Tiếng Anh phổ thông

Xem thêm